Chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên bao phim chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 500 mg, guaifenesin 200 mg, pseudoephedrin hydroclorid 30 mg, dextromethorphan hydrobromid 15 mg.
CHỈ ĐỊNH
Làm giảm các triệu chứng trong cảm lạnh và cảm cúm như: sốt, ho, các cơn đau nhức nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi.
Làm loãng đàm và dịch tiết đường hô hấp, giúp dễ khạc đàm.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 6 viên mỗi ngày.
Trẻ từ 6 tuổi đến 11 tuổi: uống ½ viên cách mỗi 6 giờ. Không dùng quá 3 viên mỗi ngày.
Nên uống thuốc với một ly nước đầy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng cùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, guaifenesin, pseudoephedrin, dextromethorphan.
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc, trẻ em dưới 6 tuổi.
Paracetamol: Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase, bệnh viêm gan tiến triển nặng, suy gan nặng.
Pseudoephedrin: Dùng chung hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
Dextromethorphan: Dùng chung hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
Guaifenesin: Ho mạn tính kéo dài do hút thuốc, do hen, viêm phế quản mạn hay khí phế thủng, ho nhiều đàm.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Tham khảo ý kiến bác sĩ trong các trường hợp:
- Bệnh tim mạch, tiểu đường, cường giáp, cao huyết áp, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
- Xuất hiện các triệu chứng mới, đỏ da hoặc sưng phù.
- Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
- Cơn đau nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày. Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
- Ho kéo dài hơn 7 ngày, ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu kéo dài.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm xảy ra như: ban da, ban đỏ hoặc mày đay.
Tác dụng phụ khác có thể là bồn chồn, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn mửa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Paracetamol:
§ Uống rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
§ Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin, các thuốc gây cảm ứng men gan hoặc isoniazid.
§ Thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
Pseudoephedrin: cơn tăng huyết áp có thể xảy ra khi dùng đồng thời pseudoephedrin với thuốc ức chế monoamin oxydase.
Dextromethorphan:
§ Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi nguy hại đến tính mạng đã được báo cáo khi dùng dextromethorphan ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
§ Dextromethorphan được chuyển hóa qua gan lần đầu bởi hệ enzym cytochrom P450 2D6. Vì vậy, khả năng tương tác giữa dextromethorphan với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron, fluoxetin,haloperidol, paroxetin, propafenon, quinidin, và thioridazin cũng nên được chú ý.
§ Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, các thuốc kháng histamin và một vài thuốc hướng tâm thần có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Guaifenesin: Không có báo cáo về tương tác giữa guaifenesin với các thuốc khác.
TRÌNH BÀY: Hộp 2 túi nhôm x 05 vỉ x 12 viên bao phim.
Hộp 4 túi nhôm x 05 vỉ x 6 viên bao phim.
BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.