Chi tiết
Quy cách:
Vỉ 10 viên, hộp 5 vỉ.
Thành phần:
Mỗi viên bao phim chứa:
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột bắp, talc, magnesi stearat, povidon, hypromellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd).
Chỉ định:
-
Cetirizin được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.
Liều lượng và cách dùng:
-
Cetirizine STADA® 10 mg được sử dụng bằng đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
-
Người lớn và trẻ em 6 tuổi trở lên: Liều đề nghị khởi đầu là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày tùy theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng.
-
Giảm còn ½ liều thường dùng hằng ngày của cetirizin trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
-
Với bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên, liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ ngày.
Chống chỉ định:
-
Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với hydroxyzin.
Thận trọng:
-
Đã có báo cáo việc dùng cetirizin gây buồn ngủ.
-
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.
Tương tác thuốc:
-
Chưa thấy tương tác đáng kể với theophyllin ở liều thấp, azithromycin, pseudoephedrin, ketoconazol hay erythromycin.
-
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophyllin. Và liều cao hơn của theophyllin có thể ảnh hưởng lớn.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
-
Đến nay chưa có thử nghiệm nào theo dõi đầy đủ việc sử dụng cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú:
-
Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
-
Thuốc kháng histamin có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân. Mặc dù không có báo cáo về điều này với cetirizin ở liều khuyến cáo, nhưng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ:
-
Thỉnh thoảng xảy ra tác dụng phụ nhẹ và thoáng qua như buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, lo âu, khô miệng và rối loạn tiêu hóa.
Quá liều:
Triệu chứng:
-
Một bệnh nhân người lớn dùng 150 mg cetirizin, có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng, hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều cetirizin (khoảng 180 mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Điều trị:
-
Trường hợp quá liều xảy ra nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ, uống đồng thời một ít bất kỳ các thuốc đường uống nào. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.