Chi tiết
THÀNH PHẦN: Mỗi viên chứa
- Magnesi lactat dihydrat: 475 mg
- Pyridoxin hydroclorid: 5 mg
- Tá dược (Lactose, Eragel, Povidon, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC, Talc, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000) vừa đủ 1 viên
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ:
-Về phương diện sinh lý, Magnesi là một cation có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của neuron và sự dẫn truyền neuron - cơ. Magnesi đóng vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều loại enzyme.
- Pyridoxin là một coenzym (đồng yếu tố), tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá.
CHỈ ĐỊNH:
- Điều trị các trường hợp thiếu Magnesi, tạng co giật.
- Trong trường hợp thiếu Calci kết hợp, cần phải lập dự trữ Magnesi trước khi điều trị
với Calci.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Cho người lớn, uống với nhiều nước.
- Thiếu Magnesi nặng: 6 viên/ 24 giờ, chia làm 3 lần
- Tạng co giật: 4 viên / 24 giờ, chia làm 2 lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Người bị suy thận nặng
THẬN TRỌNG:
- Nếu dùng với Tetracylin thì phải cách ít nhất 3 giờ kể từ lúc uống Magnesi - B6
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, đau bụng
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Tránh dùng kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
- Không kết hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.
QUÁ LIỀU VÁ CÁCH XỬ TRÍ:
Trường hợp quá liều, lập tức đưa đến bác sĩ hay trung tâm kiểm soát chất độc.
KHUYẾN CÁO:
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như: viên bị ướt, bị biến màu.
- Hãy báo ngay cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
TRÌNH BÀY VÀ BẢO QUẢN: Viên bao phim
- Thuốc ép trong vỉ bấm 10 viên, hộp 5 vỉ có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS