Chi tiết
THÀNH PHẦN
(cho 1 viên bao đường):
Sắt (II) fumarat 100 mg (tương đương với 33 mg ion sắt II)Acid folic 350 mgVitamin B12 5,0 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột mỳ, PVP, talc, magnesi stearat, gôm arabic, đường isomalt, màu đỏ erythrosin, parafin rắn.
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
- Những người kém hấp thu sắt như cắt đoạn dạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mãn tính.
- Chứng da xanh mệt mỏi ở phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt, rong kinh.
- Thiếu máu do thiếu sắt, acid folic và vitamin B12.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Uniferon B9 - B12 nên được uống sau bữa ăn, hoặc trước khi đi ngủ, không được nhai viên thuốc. Phụ nữ có thai:Ba tháng đầu của thai kỳ: ngày 1 viên.Sáu tháng cuối của thai kỳ: ngày 2 viên.Phụ nữ từ 15 - 30 tuổi (không có thai): Mỗi tuần 2 viên.Liều thông thường điều trị thiếu máu:Người lớn: 1 viên/ lần, 1 - 2 lần/ ngày. Đợt điều trị từ 8 - 12 tuần.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Hiếm khi có rối loạn tiêu hoá nhẹ: Lợm giọng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân có màu đen là biểu hiện bình thường khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm loét ruột kết mãn tính.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với thành phần của thuốc.Thiếu máu không do thiếu sắt. Cơ thể thừa sắt như bệnh mô nhiễm sắt, thiếu máu tan máu, nhiễm hemosiderin, thiếu máu do suy tuỷ. Người có u ác tính hoặc nghi ngờ bị ung thư.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc làm giảm hấp thu của các cyclin, penicillin, quinolon... Các thuốc kháng acid và nước trà làm giảm sự hấp thu của sắt.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.