Chi tiết
Thành phần: |
Mỗi viên sủi bọt chứa:
- Vitamin A ......................................................................................1.666 UI - Vitamin D ..........................................................................................100 UI - Vitamin E ...........................................................................................12 UI - Vitamin C ............................................................................................75 mg - Vitamin B1 .........................................................................................1,4 mg - Vitamin B2 .........................................................................................1,6 mg - Vitamin B5 ............................................................................................6 mg - Vitamin B6 ............................................................................................2 mg - Vitamin B12 ........................................................................................4 mcg - Vitamin PP …… ……………...……………………………………18 mg - Acid folic ……… ………………………………………………..400 mcg - Biotin …………… ………………………………………………150 mcg Tá dược vừa đủ 1 viên sủi bọt. |
Thông tin chi tiết: |
Dược lực:
- Vitamin là các chất vô cùng thiết yếu cho cơ thể nhưng cơ thể hầu như không thể tạo ra được chúng nên phải cung cấp vitamin cho cơ thể từ các nguồn bên ngoài. Vitamin A: cần thiết cho dinh dưỡng của mắt, tham gia vào cơ chế nhìn của mắt cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể. Vitamin D: duy trì nồng độ calci và phosphat bình thường trong huyết tương. Các Vitamin nhóm B: tham gia vào quá trình chuyển hóa tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Vitamin E, Vitamin C là các Vitamin chống oxy hóa giúp cơ thể khử các gốc hóa học có hại nhờ vậy ngăn ngừa các bệnh mãn tính. - CENTRIVIT 12 SINH TỐ kết hợp đầy đủ các vitamin cần thiết tạo điều kiện thuận lợi cho sự chuyển hóa của các chất, có ích cho sự phát triển của cơ thể đồng thời giúp cân bằng nhu cầu vitamin cho các hoạt động hàng ngày. Dược động học: - Các vitamin tan trong nước (Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B5, Vitamin B6, Vitamin PP, Vitamin C, Biotin, Acid folic, Vitamin B12) được hấp thu tốt và đào thải qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi hoặc đã chuyển hóa. - Các vitamin tan trong dầu (Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E) được hấp thu qua bộ máy tiêu hóa giống như sự hấp thu chất béo. Phần lớn được dự trữ ở gan và đào thải qua phân. Chỉ định: - Dùng cho người suy nhược cơ thể, mệt mỏi về thể chất và tinh thần. - Điều trị chứng thiếu các vitamin. - Tăng cường vitamin cho bệnh nhân trong giai đoạn mắc bệnh cũng như trong giai đoạn hồi phục. - Bổ sung nhu cầu vitamin hàng ngày cho cơ thể, đặc biệt đối với người làm việc nặng, căng thẳng; người ăn kiêng, chế độ ăn thiếu vitamin. Chống chỉ định: - Mẫn cảm với thành phần của thuốc. - Người bệnh thừa vitamin A. - Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D. - Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu G-6-P-D. - Tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat. - Bị bệnh thalassemia. - Sỏi thận. - Bệnh gan nặng. - Loét dạ dày tiến triển. - Xuất huyết động mạch. - Hạ huyết áp nặng. - Khối u ác tính. Tác dụng không mong muốn: - Đôi khi rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy.. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. Liều dùng-Cách dùng: - Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: 1- 2 viên / ngày. Cho viên sủi và tan hoàn toàn trong một cốc nước chín để nguội. Có thể ướp lạnh nước hoặc thêm đường tùy ý. Thận trọng: - Suy chức năng thận. - Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc có chứa Vitamin A và Vitamin D. - Phụ nữ cho con bú. - Phụ nữ mang thai: Không dùng Vitamin A ≥ 8.000 UI / ngày trong 3 tháng đầu thai kỳ vì có thể gây dị tật bẩm sinh cho bào thai. Tương tác thuốc: - Không dùng chung với Levodopa do Vitamin B6 ức chế tác động của Levodopa. - Các thuốc chống động kinh như Phenobarbital, Phenytoin làm tăng chuyển hóa Vitamin D. - Dùng đồng thời với Parafin lỏng sẽ ngăn cản sự hấp thu các Vitamin tan trong dầu. Trình bày: - Hộp 1 tuýp x 10 viên sủi bọt. Bảo quản: |