Chi tiết
Thành phần: |
Mỗi viên sủi bọt chứa: - Acid ascorbic 1.000 mg Tá dược vừa đủ 1 viên sủi bọt. |
Thông tin chi tiết: |
Dược lực:
- Vitamin là các chất vô cùng thiết yếu cho cơ thể nhưng cơ thể lại hầu như không thể tạo ra được chúng mà chúng phải được cung cấp vào cơ thể từ các nguồn bên ngoài.Cent'housand chứa vitamin C - cần cho sự tạo thành colagen, tham gia một số phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong phản ứng phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu, và trong hô hấp tế bào. Dược động học: - Vitamin C được hấp thụ dễ dàng sau khi uống. Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 mcg / ml. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% Vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít Vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng Vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Chỉ định: - Phòng ngừa và điều trị bệnh Scorbut. - Bảo đảm lượng Vitamin C cần thiết giúp cơ thể hoạt động trong các trường hợp:
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.. - Dùng Vitamin C liều cao cho người thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD). - Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat. - Bệnh thalassemia. Tác dụng không mong muốn: - Dùng Vitamin C liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa (xót ruột, tiêu chảy). Sử dụng liều cao kéo dài Vitamin C có thể gây sỏi thận đối với các bệnh nhân tăng oxalat niệu. - Thường gặp: tăng oxalat niệu. - Ít gặp: thiếu máu tan huyết, nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, nôn. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng. Liều dùng-Cách dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: - 1 viên / ngày hoặc theo chỉ định của Bác sĩ. - Cho viên sủi và tan hoàn toàn trong một ly nước. Thận trọng: - Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. - Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, sỏi oxalat hoặc thuốc trong đường niệu. - Người bệnh thiếu hụt G6PD dùng liều cao Vitamin C có thể bị chứng tan máu. - Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C. - Phụ nữ mang thai: nếu dùng liều cao Vitamin C trong khi mang thai, có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Tương tác thuốc: - Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu. - Dùng đồng thời Vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. - Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. - Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống Vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống Vitamin B12. - Vitamin C có thể làm ảnh hưởng đến các xét nghiệm kiểm tra hàm lượng đường trong nước tiểu hoặc nồng độ creatinin huyết thanh. Nên ngưng sử dụng thuốc vài ngày trước khi tiến hành các xét nghiệm trên. Trình bày: - Hộp 1 tuýp x 10 viên sủi bọt. Bảo quản: |