THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




TOLPERISON 50 GLOMED

 
   

TOLPERISON 50 GLOMED

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: TOLPERISON 50 GLO

1,00 ₫

CHỈ ĐỊNH


Điều trị tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnh tủy sống, viêm não tủy...).


Điều trị tăng trương lực cơ, co thắt cơ và các co thắt kèm theo các bệnh vận động (ví dụ: thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, bệnh khớp của các khớp lớn).


Điều trị các bệnh nghẽn mạch (xơ vữa động mạch nghẽn, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì lan tỏa), cũng như các hội chứng do suy giảm sự phân bố thần kinh-mạch (xanh tím đầu chi, chứng khó đi do loạn thần kinh - mạch từng cơn).


Phục hồi chức năng sau các phẫu thuật chấn thương - chỉnh hình.


Chỉ định đặc biệt trong nhi khoa trong điều trị bệnh Little và những bệnh não khác kèm theo loạn trương lực cơ.

Chi tiết

THÀNH PHẦN

Mỗi viên bao phim chứa:

Hoạt chất: Tolperison hydroclorid       50 mg.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị tăng trương lực cơ xương một cách bệnh lý trong các rối loạn thần kinh thực thể (tổn thương bó tháp, xơ vữa nhiều chỗ, tai biến mạch não, bệnh tủy sống, viêm não tủy...).

Điều trị tăng trương lực cơ, co thắt cơ và các co thắt kèm theo các bệnh vận động (ví dụ: thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, các hội chứng thắt lưng và cổ, bệnh khớp của các khớp lớn).

Điều trị các bệnh nghẽn mạch (xơ vữa động mạch nghẽn, bệnh mạch máu do tiểu đường, viêm mạch tạo huyết khối nghẽn, bệnh Raynaud, xơ cứng bì lan tỏa), cũng như các hội chứng do suy giảm sự phân bố thần kinh-mạch (xanh tím đầu chi, chứng khó đi do loạn thần kinh - mạch từng cơn).

Phục hồi chức năng sau các phẫu thuật chấn thương - chỉnh hình.

Chỉ định đặc biệt trong nhi khoa trong điều trị bệnh Little và những bệnh não khác kèm theo loạn trương lực cơ.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn: liều uống hàng ngày là 150-450 mg, được chia thành 3 phần bằng nhau tùy theo nhu cầu và dung nạp của từng người bệnh.

Trẻ em dưới 6 tuổi: liều uống hàng ngày là 5-10 mg/kg thể trọng/ngày, được chia thành 3 phần bằng nhau.Trẻ em 6-14 tuổi: liều uống hàng ngày là 4-12 mg/kg thể trọng, được chia thành 3 phần bằng nhau.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhược cơ.

Chống chỉ định tương đối: Mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không nên dùng tolperison trong thời kỳ cho con bú.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Do không có các dữ kiện lâm sàng thích hợp, không nên dùng tolperison cho người mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu), trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hẳn bất kỳ độc tính với phôi có thể có. Vì không biết tolperison có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, tolperison không được khuyên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Tolperison không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Tolperison không gây ngủ, vì vậy có thể được dùng kết hợp với thuốc ngủ và thuốc an thần.

Tolperison không ảnh hưởng tới tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của rượu.

Tolperison có thể làm tăng tác dụng lên hệ thần kinh trung ương của methocarbamol.

Tolperison có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ khác.

Tolperison làm tăng mạnh tác dụng của acid nifluminic, vì vậy, khi dùng đồng thời nên giảm liều acid nifluminic.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các phản ứng thường thấy gồm nhược cơ, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn và đau bụng. Những tác dụng ngoại ý này thường biến mất khi giảm liều.

Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, mày đay, phù thần kinh mạch, sốc phản vệ, khó thở).

Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu có các dấu hiệu mới bất thường xảy ra. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC

Dược lực học

Tolperison hydroclorid, một dẫn chất piperidin, là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Thuốc có cơ chế tác động phức tạp. Do tác dụng làm bền vững màng và gây tê cục bộ, tolperison ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, nhờ đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap. Cơ chế tác dụng thứ hai là sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, từ đó ức chế giải phóng chất vận chuyển. Trong thân não, tolperison ức chế đường phản xạ lưới - tủy sống.

Tolperison cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Tác dụng làm dễ dàng tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng gặp trong hệ thần kinh trung ương. Tác dụng này có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.

Dược động học

Khi uống, tolperison được hấp thu tốt qua ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện trong vòng 0,5-1 giờ sau khi dùng thuốc. Do chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc là khoảng 20%.

Tolperison được chuyển hóa mạnh qua gan và thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (hơn 99%) dưới dạng chất chuyển hóa.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng: Thông tin về quá liều tolperison ở người còn hạn chế.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

TRÌNH BÀYHộp 3 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.

               Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.

BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNGTCCS.

HẠN DÙNG36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: TOLPERISON 50 GLOMED