Chi tiết
Taleva (Itraconazol) có phổ kháng nấm rộng bao gồm các nấm ký sinh da và các men.
Thuốc có tác dụng tốt hơn Ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.
Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc Cytochrom P450 của nấm, do đó ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm
Thành phần: Itraconazol 100 mg
Công dụng: điều trị các trường hợp sau:
- Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo.
- Nhiễm nấm Candida ở miệng- họng.
- Lang ben.,Viêm giác mạc do nấm
- Bệnh nấm da do nhiễm các nấm ký sinh da (Trichophyton spp., Microsporum spp.,Epidermophyton floccosum..) ở thân, bẹn, chân, tay.
- Bệnh nấm móng (chân hoặc tay).
- Bệnh nấm nội tạng: nhiễm nấm Aspergillus, Candida, Cryptococcus (kể cả viêm màng nãoCryptococcus) nhiễm nấm Histoplasma, Blastomyces, Sporothrix, Paracoccidioides và các nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
- Điều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.
Chống chỉ định : đang điều trị với Terfenadin, Astemisol, Triazolam dạng uống, Midazolam dạng uống và Cisaprid, nấm móng ở phụ nữ có thai hoặc dự định có thai.
THUỐC DÙNG THEO ĐƠN CỦA THẦY THUỐC
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 6 viên
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.