THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




GLOKORT

 
   

GLOKORT

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: GLOKORT

11.400,00 ₫
Chỉ định
Thuốc được dùng trong điều trị:

- Viêm da có đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát hay khi nghi ngờ có khả năng nhiễm trùng.

- Bệnh viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, eczema cấp và mãn tính, viêm da tiết bã và do phản ứng đặc dị, lichen đơn mạn tính, viêm da nếp gấp, viêm da tróc vảy, mày đay, vảy nến, ngứa, viêm da do nắng, vùng da bị hói, bỏng độ một, nhiễm trùng thứ phát, côn trùng cắn, nấm da (kẽ tay, kẽ chân, bẹn, nấm candida và lang ben).

Chi tiết

1.  Thành phần

Mỗi gam chế phẩm chứa:

Hoạt chất: Betamethason dipropionat 0,64 mg (tương đương Betamethason 0,5 mg), Clotrimazol 10 mg, Gentamicin sulfat (tương đương gentamicin 1 mg).

2.  Dược lực học và Dược động học

Dược lực học

Betamethason là corticosteroid tổng hợp chủ yếu có hoạt tính glucocorticoid. Nhờ tác dụng chống ngứa và kháng viêm, betamethason là một steroid dùng tại chỗ có hiệu quả nhanh trong các bệnh viêm da.

Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng nhóm imidazol có tác động làm thay đổi tính thấm của màng tế bào của các loại nấm nhạy cảm. Thuốc được dùng điều trị nhiều bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus  Bacteroides.

Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Đây là kháng sinh phổ rộng giúp điều trị tại chỗ hiệu quả trong các nhiễm khuẩn da nguyên phát và thứ phát.

Dược động học

Betamethason: Sau khi bôi thuốc, đặc biệt dưới lớp băng kín hoặc khi da bị rách, betamethason có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và có thể phân bố vào trong sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong hệ tuần hoàn, betamethason gắn kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn albumin thì ít hơn. Betamethason ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison (cortisol). Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhưng cũng chuyển hóa cả ở những mô khác và bài tiết vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.

Clotrimazol: Clotrimazol dùng ngoài thấm qua lớp biểu bì nhưng rất ít được hấp thu toàn thân. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành các hợp chất không hoạt tính và được bài tiết trong phân và nước tiểu.

Gentamicin sulfat: Đã có báo cáo về sự hấp thu toàn thân của gentamicin sau khi bôi thuốc trên vết bỏng hoặc vùng da bị hở.

3.  Chỉ định

Thuốc được dùng trong điều trị:

- Viêm da có đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát hay khi nghi ngờ có khả năng nhiễm trùng.

- Bệnh viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, eczema cấp và mãn tính, viêm da tiết bã và do phản ứng đặc dị, lichen đơn mạn tính, viêm da nếp gấp, viêm da tróc vảy, mày đay, vảy nến, ngứa, viêm da do nắng, vùng da bị hói, bỏng độ một, nhiễm trùng thứ phát, côn trùng cắn, nấm da (kẽ tay, kẽ chân, bẹn, nấm candida và lang ben).

4.  Liều lượng và cách dùng

Bôi nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 1-2 lần/ ngày, vào buổi sáng và tối trong vòng 2-4 tuần.

5.  Chống chỉ định

Quá mẫn với clotrimazol, betamethason dipropionat, các corticosteroid hoặc imidazol khác, hay với bất cứ thành phần của thuốc, tiền sử nhạy cảm với các thuốc thuộc nhóm aminoglycosid, lao da & tổn thương da do virút, bệnh giộp da không đau và bệnh Zona, bệnh đậu mùa và bệnh thủy đậu, bệnh giang mai, ung thư da.

Thoa lên vết thương và nơi có chất nhầy, eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ.

6.  Lưu ý và thận trọng

Không dùng chung với các thuốc khác có chứa corticosteroid.

Không bôi thuốc lên mặt và tránh tiếp xúc với mắt.

Không dùng thuốc kéo dài, không bôi thuốc trên diện rộng hay băng kín vùng bôi thuốc, trên vết thương hở hoặc vùng da tổn thương, cơ quan sinh dục bên ngoài và nếp gấp da.

Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: betamethason bôi ngoài da có thể được hấp thu với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân nếu dùng lâu dài hay quá nhiều trên phụ nữ có thai và cho con bú.

7.  Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác

Dùng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc thuộc nhóm cephalosporin; hoặc các thuốc gây độc cho cơ quan thính giác như acid ethacrynic và furosemid làm tăng nguy cơ gây độc.

Indomethacin có thể làm tăng nồng độ gentamicin trong huyết tương.

Dùng đồng thời với dimenhydrinat có thể che lấp triệu chứng nhiễm độc tiền đình.

8.  Tác dụng không mong muốn

Dùng kéo dài: teo da, nhũn da, hồng bì, ngứa, bệnh da cá, đốm xuất huyết, phì đại nang lông, rối loạn chức năng thận, mụn trứng cá

Cảm giác nóng, ngứa, kích ứng da, khô da, viêm nang lông, giảm sắc tố da, viêm da tạm thời, viêm da dị ứng do tiếp xúc, nhiễm trùng thứ phát, ban đỏ, bong da, tróc vảy, phù nề, mày đay, rậm lông.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: da bị kích ứng, ngứa hoặc xuất hiện các triệu chứng bất thường khác.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9.  Quá liều và xử trí

-   Triệu chứng: Bôi thuốc quá nhiều trên da hoặc dùng lâu dài có thể làm mất colagen của da và làm teo da. Trong một vài trường hợp corticosteroid dùng ngoài da có thể được hấp thu và gây tác dụng toàn thân như ức chế chức năng tuyến yên - thượng thận, thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát và các biểu hiện của tăng năng vỏ thượng thận bao gồm hội chứng Cushing.

-   Xử trí: Áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp. Điều trị cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng thuốc từ từ.

10.          Trình bày

              Hộp 1 tuýp 10 gam.

11.          Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.

12.          Tiêu chuẩn chất lượngTCCS.

13.          Hạn dùng36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: GLOKORT