Chi tiết
SĐK: VN-0545-06
Dạng bào chế: Viên nén bao phim-500mg
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất: Olic (Thailand)., Ltd
Nhà đăng ký: Pfizer (Thailand)., Ltd
Nhóm Dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần: Acid Mefenamic
Chỉ định:
Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định với những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
Tương tác thuốc:
Acid mefenamic gia tăng đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống bằng cách thay chỗ của warfarin ở vị trí gắn với protein. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi cho kết quả dương tính khi thử nghiệm bilirubin trong nước tiểu có thể do ảnh hưởng chất chuyển hóa của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.
Tác dụng phụ:
Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra. Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Chú ý đề phòng:
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.
Liều lượng:
- Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày.
- Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Chống chỉ định: Chống chỉ định với những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.
Tương tác thuốc:
Acid mefenamic gia tăng đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống bằng cách thay chỗ của warfarin ở vị trí gắn với protein. Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi cho kết quả dương tính khi thử nghiệm bilirubin trong nước tiểu có thể do ảnh hưởng chất chuyển hóa của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.
Tác dụng phụ:
Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra. Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.
Chú ý đề phòng:
Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.
Liều lượng:
- Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày.
- Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.