Chi tiết
Qui cách: Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ
Thành phần:
Mỗi viên bao phim chứa:
Paracetamol 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột bắp, povidon, talc, magnesi stearat, hypromellose, PEG 6000, màu erythrosin, mùi dâu )
Chỉ định:
-
Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.
Chống chỉ định:
-
Bệnh nhân tổn thương chức năng gan hoặc thận. Bệnh nhân nghiện rượu. Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ:
-
Tác dụng ngoại ý của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
-
Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
-
Thận: độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.
-
Hô hấp: hen suyễn.
-
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, phát ban.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
-
Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên đối với phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
-
Chưa thấy có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất ít nên không thể gây nguy hại cho trẻ bú mẹ.
Liều lượng:
-
Partamol 500 được dùng bằng đường uống.
-
Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
-
Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5oC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 500 mg - 1000 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4 g/ngày.
-
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 250 mg - 500 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ngày.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.