THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




MEDITEL

 
   

MEDITEL

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: MEDITEL

56.400,00 ₫
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau và sốt kết hợp với các tình trạng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thắt hoặc đau hạ vị.
Làm giảm các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình trong các rối loạn cơ-xương và khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Chi tiết

THÀNH PHẦN

Mỗi viên bao phim chứa:

Hoạt chất: Acid mefenamic    500 mg

CHỈ ĐỊNH

Điều trị các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau và sốt kết hợp với các tình trạng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thắt hoặc đau hạ vị.

Làm giảm các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình trong các rối loạn cơ-xương và khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: liều thông thường 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày.

Nên uống thuốc trong các bữa ăn và không nên dùng thuốc quá 7 ngày trong một đợt trị liệu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với acid mefenamic, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Loét dạ dày - tá tràng tiến triển. Suy tế bào gan nặng. Suy thận nặng.

Phụ nữ đang mang thai (trong 3 tháng cuối của thai kỳ).

Hiệu quả và mức độ an toàn của thuốc đối với trẻ em dưới 14 tuổi chưa được thiết lập. Do vậy, thuốc không được khuyên dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi.

LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG

Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa acid mefenamic.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: người già, tiền sử loét dạ dày - tá tràng, tiền sử bệnh đông máu, suy gan, suy thận, suy tim, đang dùng aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, lithi, methotrexat liều cao và ticlopidin.

Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Hiệu quả của acid mefenamic trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hay dự định có thai, thông báo ngay với bác sĩ. Không nên dùng acid mefenamic trong 3 tháng cuối của thai kỳ do các thuốc kháng viêm không steroid tác động lên tim và mạch máu của trẻ đang phát triển. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Acid mefenamic phân bố vào trong sữa mẹ với lượng rất thấp để có thể gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ. Không có phản ứng phụ nào trên trẻ nhỏ bú mẹ được ghi nhận khi người mẹ dùng thuốc này. Tuy nhiên, phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Acid mefenamic làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dạng uống và heparin dạng tiêm, do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết.

Acid mefenamic làm tăng lithi huyết có thể dẫn đến các giá trị gây độc, do làm giảm bài tiết lithi ở thận.

Acid mefenamic làm tăng độc tính trên máu của methotrexat do làm giảm sự thanh thải chất này ở thận.

Dùng đồng thời acid mefenamic với các thuốc kháng viêm không steroid khác, các corticosteroid, các thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel, hay ticlopidin làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng.

Hiệu lực trị cao huyết áp của các thuốc ức chế men chuyểnthuốc chẹn bêtathuốc lợi tiểu bị giảm bởi acid mefenamic.

Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin, tacrolimus, hay các thuốc lợi tiểu.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Các tác dụng ngoại ý thường gặp liên quan đến dạ dày - ruột bao gồm tiêu chảy, buồn nôn kèm theo nôn ói hoặc không, đau bụng, chán ăn, ợ nóng, đầy hơi, táo bón, loét đường tiêu hóa có xuất huyết hoặc không.

Ngoài ra, các tác dụng phụ khác như mày đay, nổi mẩn, ngứa, phù mặt, hen phế quản, suy thận, tiểu ra máu và khó tiểu tiện, thiếu máu huyết giải, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm sản tủy, hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gà, căng thẳng, nhức đầu, giảm thị lực và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: xảy ra tiêu chảy, nổi mẩn, xuất huyết dạ dày - ruột.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng: Quá liều acid mefenamic có liên quan đến độc tính trên thần kinh trung ương, co giật và hôn mê.

Xử trí:

-   Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

-   Làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày cẩn thận, sau đó cho uống than hoạt.

TRÌNH BÀY

Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên bao phim.

BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: MEDITEL