Chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Nefopam hydroclorid 30 mg
CHỈ ĐỊNH
Làm giảm các cơn đau cấp và mạn tính từ nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau cơ, đau do co thắt cơ, đau bụng kinh, đau sau chấn thương hay sau phẫu thuật, đau do ung thư.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều uống thông thường từ 30-90 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Người lớn: liều khởi đầu khuyên dùng là 60 mg/lần, 3 lần/ngày.
- Người già: liều khởi đầu khuyên dùng là 30 mg/lần, 3 lần/ngày.
Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với bữa ăn (có thể uống cùng với thức ăn nếu có khó chịu đường tiêu hóa).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tiền sử co giật.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa nefopam hydroclorid.
Thuốc này được khuyến cáo không nên dùng cho người đang điều trị với các thuốc ức chế monoamin oxydase và nên dùng thận trọng trên người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: người già, trẻ em dưới 12 tuổi, tăng nhãn áp (glôcôm), bí tiểu, suy yếu chức năng gan hay thận.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: hiệu quả và tính an toàn của nefopam trên người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hoặc ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Không có tác dụng không mong muốn nào được nhận thấy ở trẻ em bú mẹ khi người mẹ dùng nefopam, do đó thuốc này thường được xem là thích hợp đối với phụ nữ đang cho con bú.
Anh hưởng của thuốc đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: Vì thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, do đó nên thận trong khi đang lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tác dụng ngoại ý của thuốc tăng lên khi dùng đồng thời nefopam với thuốc kháng muscarin hay thuốc kích thích thần kinh giao cảm.
Dùng chung nefopam với thuốc ức chế monoamin oxydase hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm tăng nguy cơ động kinh.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương tăng khi dùng đồng thời nefopam với các thuốc an thần.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, tụt huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, hồi hộp, lú lẫn, nhìn mờ, nhức đầu, khô miệng, ngất, phù mạch và tim đập nhanh.
Thỉnh thoảng gặp các tác dụng ngoại ý khác như sảng khoái, ảo giác, co giật và nước tiểu có màu hồng tạm thời.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, hồi hộp hay bí tiểu xảy ra, buồn nôn và nôn kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nefopam hydroclorid là một thuốc giảm đau không opioid có tác động trung ương, mặc dù cơ chế tác động của thuốc chưa được biết rõ. Ngoài ra, thuốc còn có một vài tác dụng kháng muscarin và kích thích thần kinh giao cảm.
Ở liều 30-120 mg, nefopam có hiệu quả giảm đau mạnh hơn aspirin, mặc dù tác dụng phụ nhiều hơn như đổ mồ hôi, chóng mặt và buồn nôn, đặc biệt ở liều cao.
Hiệu quả giảm đau của nefopam yếu hơn morphin hay oxycodon, nhưng ít gây tác dụng phụ hơn, không gây ức chế hô hấp và mức độ lạm dụng thuốc ít hơn nhiều, và vì thế được xem là thuốc lựa chọn thay thế các thuốc giảm đau opioid, hoặc được dùng phối hợp với các thuốc giảm đau opioid hay các thuốc giảm đau khác.
Dược động học
Nefopam được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1-3 giờ sau khi uống và khoảng 1,5 giờ sau khi tiêm bắp. Khoảng 73% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Nefopam phân bố vào trong sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 giờ. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi và thải trừ chủ yếu trong nước tiểu, trong đó dưới 5% liều sử dụng được thải trừ dưới dạng không đổi. Khoảng 8% liều dùng được bài tiết qua phân.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm độc tính trên tim mạch và thần kinh trung ương. Đã có trường hợp tử vong do quá liều nefopam.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên nang.
BẢO QUẢN
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.