Chi tiết
Quy cách:
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
Chai 100 viên. Hộp 1 chai.
Chai 500 viên. Hộp 1 chai.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
Betamethason 0,25 mg
Dexclorpheniramin maleat 2,0 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, croscarmellose natri, povidon, magnesi stearat, màu đỏ ponceau, màu vàng sunset yellow)
Chỉ định:
-
Stadexmin được chỉ định cho chứng nổi mề đay (ngoại trừ các triệu chứng mạn tính), chàm, tình trạng viêm da cấp và rất trầm trọng, phát ban do thuốc, viêm mũi dị ứng và hen phế quản mạn tính.
Liều dùng:
-
Liều thông thường cho người lớn từ 1 đến 2 viên, uống 1 đến 4 lần mỗi ngày.
-
Liều dùng tăng lên hoặc giảm thích hợp theo lứa tuổi của bệnh nhân và độ trầm trọng của các triệu chứng. Không nên dùng thuốc khi không có mục đích.
Chống chỉ định:
-
Các bệnh nhân tăng nhãn áp.
-
Những bệnh nhân bị những bệnh làm cản trở phần thấp của đường tiểu như phì đại tuyến tiền liệt v.v… (Do tác dụng kháng cholinergic).
-
Loét dạ dày, tá tràng.
-
Nhiễm virus hoặc nấm chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Thận trọng:
-
Nên dùng thận trọng trong các bệnh sau: Bệnh lao, loét tiêu hóa, bệnh tâm thần, viêm giác mạc do Herpes simplex, đục thủy tinh thể dưới bao, cao huyết áp, huyết khối, nhiễm trùng, tiểu đường, loãng xương, có tiền sử nhồi máu cơ tim cấp (ngưng tim đã được ghi nhận).
-
Chứng ngủ gà có thể xảy ra, do đó cần phải dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân đang vận hành máy móc như lái xe…
-
Sự ngưng thuốc đột ngột sau khi dùng liên tục gây ra tình trạng bệnh nặng thêm như sốt, đau đầu, chán ăn, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp và sốc v.v… Trong những trường hợp này, cần thận trọng hạ liều từ từ.
-
Ở trẻ em đang được điều trị các bệnh lý khác như hen, viêm mũi dị ứng, thấp khớp thiếu niên bằng corticosteroid, thuốc có thể gây ra tình trạng suy giảm miễn dịch làm cho bệnh nhân bị nhiễm virus và đưa đến các biến chứng nghiêm trọng như thủy đậu, sởi. Do đó, cần thận trọng không để bệnh nhân dễ bị nhiễm virus.
-
Thận trọng ở phụ nữ có thai: ở những nghiên cứu trên động vật, người ta nhận thấy thuốc có thể gây ra quái thai và suy thận ở thai nhi. Do đó, không được dùng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trừ khi hiệu quả của việc điều trị cần phải được đặt trên mọi nguy cơ khác.
Tác dụng phụ:
Những tác dụng phụ có thể xảy ra:
-
Quá mẫn: Phản ứng quá mẫn như nổi ban. Nếu xuất hiện các dấu hiệu của phản ứng này, nên ngưng dùng thuốc.
-
Tâm thần kinh: có những thay đổi về tinh thần, vì vậy nên theo dõi cẩn thận. Đối với trường hợp này, nên điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc. Hồi hộp, kích động, tình trạng sảng khoái, nhìn đôi, nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt và cảm giác nặng đầu .
-
Hệ tiêu hóa: Có thể gây loét dạ dày. Do đó cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Trong trường hợp này, cần điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Khô miệng, ợ nóng, đau dạ dày, buồn nôn và thèm ăn bất thường.
-
Hệ tiết niệu: Chứng đa niệu và tiểu khó .
-
Hệ tuần hoàn: Đôi khi tăng huyết áp, do đó nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Trong những trường hợp như vậy, nên điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc.
-
Huyết học: Tăng bạch cầu. Khi dùng chế phẩm dexchlorpheniramin, thiếu máu bất sản, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu v.v... Do đó cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Cần ngưng dùng thuốc khi những trường hợp này xảy ra.
-
Da: Phù, mụn, xạm da, nhiễm sắc tố, ban xuất huyết, viêm mô mỡ.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp v.v… (hiếm gặp). Do đó cần theo dõi cẩn thận và trong những trường hợp này cần áp dụng điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng thuốc.
-
Tác dụng phụ khác: Nhiễm trùng, suy thận cấp, chứng loãng xương, bệnh lý hệ thống cơ, huyết khối v.v… có thể xảy ra nhưng hiếm. Do đó cần theo dõi cẩn thận trong trường hợp này, cần áp dụng điều trị thích hợp như giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Mặt tròn như mặt trăng, chân lông rậm, tóc phát triển nhiều, ngứa, rối loạn bài tiết mồ hôi, sốt, đau cơ, đau khớp, rối loạn kinh nguyệt, glucose niệu, cảm giác mệt mỏi, tăng trọng lượng và ức chế sự phát triển ở trẻ em có thể xảy ra.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.