THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




RSS Feeds

Thuốc giảm đau hạ sốt

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 121 tới 130 trong tổng số 140

Trang:
  1. 10
  2. 11
  3. 12
  4. 13
  5. 14
  1. CỐT THỐNG LINH

    CỐT THỐNG LINH

    100.000,00 ₫

    THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa tầm với của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. THÀNH PHẦN: Hoạt chất: Mỗi 100 ml chứa chiết xuất từ: Ô đầu Vân Nam ( Aconitum brachypodum) 8,0g; gừng (Rhizoma Zingiberis) 11,0g; huyết kiệt (Resina draconis) 0,1g; nhũ hương (Boswelliae Cartevii) 0,15g; một dược (Commiphora Myrrha) 0,5g; băng phiến (Borneolum syntheticum) 0,15g. Tá dược: Cồn 50vđ. ĐẶC ĐIỂM: Cốt Thống Linh là một chế phẩm của Y học Cổ truyền Trung Quốc được sản xuất từ các cây thuốc quí và nổi tiếng của vùng Vân Nam - Trung Quốc. Cốt Thống Linh có tác dụng: Hoạt huyết, phá ứ huyết, tán hàn do làm ấm kinh mạch, khu phong, trừ thấp, điều hoà kinh lạc, rất thích hợp để điều trị bệnh thoái hoá khớp. Thoái hoá khớp (degenerative joint disease) hay còn được gọi là viêm xương khớp (Osteoarthritis OA hay bony arthrosis, osteoarthrosis ) là một bệnh lý ở khớp gây ra do nhiều nguyên nhân khác nhau (tuổi tác, chấn thương, di truyền, béo phì, lối sống...) và có các đặc điểm bệnh học chính là sự bào mòn của lớp sụn lót ở khớp và sự tạo thành các gai xương (tăng tạo xương) dẫn đến đau, cứng và biến dạng khớp. Đây là một bệnh lý mạn tính ở khớp và rất hay gặp, đặc biệt ở lứa tuổi trung niên trên 50 tuổi. TÁC DỤNG: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng, giãn mao mạch, giúp máu lưu thông. CHỈ ĐỊNH: Giảm đau, chống viêm, giảm sưng trong các bệnh thoái hoá khớp (như viêm khớp do chấn thương, thoái hoá khớp, thoái hoá khớp ở người già...), cứng khớp, thấp khớp, hạn chế vận động khớp do viêm quanh khớp vai - cánh tay, các bệnh gai đốt sống cổ và lưng... CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG: Chỉ để dùng ngoài. Lấy 10ml thuốc cho vào miếng gạc và đắp vào vùng bị bệnh khoảng 30 phút, mỗi ngày một lần trong 20 ngày. Để tăng tác dụng điều trị, có thể ủ nóng bằng cách dùng túi nước nóng hoặc khăn ấm, hoặc kéo dài thời gian đắp thuốc tuỳ theo độ dung nạp của da. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vùng niêm mạc hoặc vết thương hở, các bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. CÁC TÁC DỤNG BẤT LỢI: Có thể có cảm giác nóng rực và nổi ban hoặc ngứa ở vùng bôi thuốc, đây là các phản ứng bình thường trong điều trị, các triệu chứng này sẽ mất sau khi ngừng thuốc, và có thể làm giảm chúng nếu dùng một số chất làm trơn để giảm kích thích. LƯU Ý: 1. Chỉ để dùng ngoài. Không được uống. Tránh làm mát và rửa vùng bôi thuốc trong vòng 3 giờ sau khi đắp thuốc. 2. Khi để yên thời gian dài sẽ hơi đục nhẹ và tủa. Lắc kỹ trước khi dùng. 3. Cảm giác nóng ở da trong khi bôi thuốc là phản ứng bình thường và cần thiết. Thời gian ủ nóng và mức nhiệt độ có thể thay đổi tuỳ thuộc vào độ dung nạp của bệnh nhân và nhiệt độ ngoài trời. 4. Với các bệnh nhân có da nhạy cảm hoặc dị ứng, khi bắt đầu nên dùng liều thấp và thời gian ngắn. 5. Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai hoặc vùng đốt sống cổ cho bệnh nhân cao huyết áp. ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 100ml. BẢO QUẢN: Trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất. Để xa t Learn More
  2. Partamol 325/ 500

    Partamol 325/ 500

    1,00 ₫

    Chỉ định: Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng. Learn More
  3. Paracetamol STADA® 500 mg

    Paracetamol STADA® 500 mg

    1,00 ₫

    Chỉ định: Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không thể dùng salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau không thuộc nguồn gốc nội tạng. Learn More
  4. Colchicine STADA® 1 mg

    Colchicine STADA® 1 mg

    1,00 ₫

    Chỉ định: Điều trị cơn gút cấp và phòng ngừa ngắn hạn trong quá trình điều trị khởi đầu với allopurinol và các thuốc gây uric niệu. Learn More
  5. Tydol Rhenac

    Tydol Rhenac

    102.000,00 ₫

    CHỈ ĐỊNH: TYDOL RHENAC được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau nhức xương, nhức đầu, nhức thân thể, đau cơ, đau do thần kinh, nhức răng, đau tai, đau lưng, đau do bệnh lý thấp ngoài khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm do nhiễm trùng, đau bụng kinh, sốt kèm viêm nhiễm. Learn More
  6. Paracetamol 500mg

    Paracetamol 500mg

    1,00 ₫

    Chỉ định: Hạ nhiệt, giảm đau, trong các trường hợp cảm cúm, sốt nóng, nhức đầu, đau nhức cơ xương, đau dây thần kinh, đau họng, đau răng, … Learn More
  7. ACUPAN

    ACUPAN

    1,00 ₫

    Điều trị triệu chứng các cơn đau cấp tính, đặc biệt là đau hậu phẫu Learn More
  8. AMXONI

    AMXONI

    47.000,00 ₫

    Điều trị triệu chứng lâu dài của viêm khớp thấp khớp, đau do viêm xương khớp (bệnh khớp, bệnh thóai hóa khớp) và viêm đốt sống cứng khớp Learn More
  9. ASPEGIC 100mg

    ASPEGIC 100mg

    23.000,00 ₫

    Tình trạng sốt ở trẻ em (hỗ trợ cho điềi trị chuyên biệt). Các kiểu đau : đau do thấp, hậu phẫu, ung thư, chấn thương Learn More
  10. ASPEGIC 250mg

    ASPEGIC 250mg

    29.000,00 ₫

    Tình trạng sốt ở trẻ em (hỗ trợ cho điều trị chuyên biệt). Các kiểu đau : đau do thấp, hậu phẫu, ung thư, chấn thương Learn More

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 121 tới 130 trong tổng số 140

Trang:
  1. 10
  2. 11
  3. 12
  4. 13
  5. 14