Chi tiết
IMMUNO MILK là sản phẩm bồi bổ, tăng cường sức khỏe cho người mới ốm dậy, người cần phục hồi sức khỏe. Đồng thời IMMUNO MILK còn hỗ trợ hiệu quả và điều trị dự phòng các trường hợp trẻ em chậm lớn, còi xương, trẻ chán ăn.
Thành phần:
IMMUNE - GAMMA:
Immune - gamma có tác dụng tăng cường sức mạnh và hiệu quả của hệ miễn dịch, chống lại các bệnh viêm nhiễm nói chung do vi khuẩn, virus gây ra nhờ tác đông tăng sinh lympho B (miễn dịch thể dịch) và lympho T (miễn dịch tế bào).
Immune - gamma cũng có tác dụng tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng tại ruột non, tăng khả năng tái hấp thụ nước và dưỡng chất tại ruột già. Công dụng là giúp tiêu hóa tốt ở trẻ biếng ăn và hồi phục viêm đại tràng cấp và mãn tính.
BETA GLUCAN
Beta Glucan có khả năng tăng cường hàng miễn dịch tự nhiên của cơ thể. Thông qua tiêu hóa, beta – glucan (1,3/1,6) vào cơ thể, hấp thu qua ruột non. Nó liên kết với các tế bào bạch cầu trung tính để tăng cường “sức mạnh” giúp các tế bào bạch cầu trung tính này dễ dàng nhận dạng và tiêu diệt những mầm bệnh xâm nhập từ ngoài vào hiệu quả hơn”.
Nghiên cứu của các nhà khoa học Mỹ năm 2009 cũng cho thấy, beta glucan có tác dụng làm giảm đáng kể các triệu trứng nhiễm trùng đường hô hấp như: ngạt mũi, sổ mũi, ho, đau họng...
THYMOMODULINE
Thymomodulin là một chất được chiết xuất từ tuyến ức của bò, có tác dụng kích thích tạo kháng thể trực tiếp, nhanh chóng. Hỗ trợ điều trị các vi khuẩn và virut, điều trị chứng suy giảm tạo kháng thể….
Bên cạnh đó, Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể, thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.
Chất Thymomodulin cũng làm tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh và giảm các kháng thể gây dị ứng IgE, có tác dụng giảm tỉ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.
PLURIAMIN
Pluriamin được tinh chế từ đạm đậu nành, chứa 17 loại amino axit (axit amin)
Các axit amin (amino axit) là thành phần chính của các phân tử protein (đạm) động vật và thực vật, chúng tham gia tổng hợp protein cho cơ thể. Vì vậy, axit amin là một trong những yếu tố chính có ảnh hưởng đến hệ miễn dịch. Axit amin còn có đặc tính thúc đẩy sự phát triển, do đó nó có tên gọi là “yếu tố kích thích phát triển”, chúng là thành phần của các enzym, hormon và tham gia vào mọi họat động của cơ thể, nên các axit amin khi được hấp thụ vào cơ thể giúp cơ thể khỏe mạnh.
Các loại Vitamin:
Thiamin (Vitamin B1) có vai trò quan trọng trong chuyển đổi acid amin tryptophan thành vitamin niacin và quá trình chuyển hoá của các acid amin leucin, isoleucin và valin (các loại acid amin nằm trong nhóm 8 acid amin không thể thiếu). Cơ thể người và đa số động vật không tổng hợp được Vitamin B1 nên phải bổ sung từ thực phẩm.
Vitamin A: cần thiết cho quá trình nhìn, sinh sản, phát triển, sự phân bào, sự sao chép gen và chức năng miễn dịch.
Vitamin D: thiếu hụt vitamin D chủ yếu liên quan đến bệnh còi xương ở trẻ em, ngoài ra, trẻ em và người lớn nếu thiếu vitamin D có thể gặp dấu hiệu đau xương, trương lực cơ bị yếu.
Vitamin E: Vitamin E có vai trò chống oxy hóa, chúng bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân oxy hóa, sản phẩm sinh ra trong quá trình chuyển hóa cơ thể.
Vitamin B12: tham gia vào quá trìn sinh tổn học cần thiết cho tổng hợp AND và do vậy, nó cần thiết cho quá trình phát triển và phân chia tế bào.
Vitamin B2 liên quan đến các dấu hiệu như viêm khô da, sừng hóa ở hai bên mũi và miệng, gai lưỡi, suy giảm tinh thần, giảm sức co bóp của tay.
Vitamin B6 liên quan đến các rối loạn về chuyển hóa protein, thiếu chất này sẽ dẫn đến tình trạng chậm phát triển, co giật, thiếu máu, giảm tạo kháng thể, tổn thương da...
Vitamin C: Vitamin C có vai trò trong quá trình hình thành collagen, sự hoạt động của các enzyme khác và liên quan đến sinh tổng hợp carnitin. Bên cạnh đó, Vitamin C cũng cần thiết trong quá trình tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh, quá trình hoạt hóa các hormone, là chất cần thiết cho hệ thống chuyển hóa khử độc trong cơ thể, thúc đẩy hàng loạt biến đổi của thuốc và các phân tử độc khác, chuyển chúng thành dạng có thể bài tiết qua nước tiểu. Đồng thời vitamin C cũng là chất oxy hóa quan trọng trong huyết tương, trong các dịch ngoài tế bào khác và trong tế bào.
Các khoáng chất:
Calci: Calci có liên quan với xương, răng và tham gia và điều hòa nhiều hoạt động chức năng và quá trình sinh hóa khác của cơ thể.
Calci rất cần cho sự phát triển, khẩu phần ăn nghèo calci thường thường ảnh hưởng tới sự chậm phát triển chiều cao, làm chậm phát triển.
Iod: Chức năng quan trọng nhất của iod là tham gia tạo hormon tuyến T3 (tri-iodothyronin) và T4 (thyroxin), hormon tuyến giáp đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa phát triển cơ thể, nó kích thích quá trình chuyển hóa tới 30%, tăng sử dụng oxy và tăng nhịp đập tim.
Kẽm cũng là chất có tác dụng giúp cho hệ thống tiêu hóa phát triển và tăng cường chuyển hóa, đặc biệt là trong điều kiện cơ thể bị suy dinh dưỡng. Thiếu kẽm là nguyên nhân dẫn tới lười ăn, chậm phát triển thể lực, giảm khả năng miễn dịch, tổn thương da và niêm mạc…
Magiê có vai trò sống còn trong hàng trăm phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Trong đó có những giai đoạn chủ chốt của việc tích trữ và sử dụng năng lượng chuyển hóa đường, béo, protein và acid nucleic.
Sắt cần cho việc vận chuyển và lưu trữ oxy, giải phóng năng lượng trong quá trình oxy hóa các chất dinh dưỡng và có vai trò trong việc tạo tế bào hồng cầu.
Công dụng:
Bồi bổ cơ thể, hỗ trợ tăng cường sức khỏe cho người mới ốm dậy, người cần phục hồi sức khỏe.
Giúp hỗ trợ và điều trị dự phòng các trường hợp trẻ em chậm lớn, còi xương, trẻ chán ăn.
Đối tượng sử dụng:
Immuno Milk bổ sung protein, vitamin và khoáng chất, các chất tăng cường miễn dịch thích hợp sử dụng cho:
- Người trong thời kỳ dưỡng bệnh, bệnh nặng, người có sức đề kháng kém.
- Người cao tuổi, tăng huyết áp, lipid máu cao và bệnh tim mạch.
- Trẻ biếng ăn, chậm lớn, giai đoạn tăng trưởng.
Cách dùng:
- Trẻ em dưới 5 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 5g (khoảng 1 thìa cà phê) với khoảng 30 ml nước ấm.
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 10g (khoảng 2 thìa cà phê) với khoảng 60 ml nước ấm.
- Người lớn, phụ nữ có thai và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 g (khoảng 2 thìa cà phê) với khoảng 90 ml nước ấm.
Đợt dùng:
- Trẻ em: mỗi năm dùng 2-3 đợt, mỗi đợt dùng 3-4 tuần
- Người lớn: mỗi năm dùng 2-3 đợt, mỗi đợt dùng 3 tháng