THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




RSS Feeds

Thảo dược-Đông y

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 71 tới 80 trong tổng số 88

Trang:
  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8
  5. 9
  1. Càn long ngự tửu

    Càn long ngự tửu

    1,00 ₫

    Công dụng: Đại bổ nguyên khí, sinh huyết và cải thiện chức năng sinh lý của lục phủ, ngũ tạng, đem lại trạng thái sức khoẻ mới mạnh mẽ, tự tin và sáng suốt. Uống Càn long ngự tửu sẽ sống khoẻ, sống lâu, sống tích cực, trên cơ sở tăng cường cơ bản và toàn diện sức khoẻ, Càn long ngự tửu chú trọng bổ thận, tráng dương, hỗ trợ cho nam giới, đặc biệt đối với tuổi trên 40 tuổi, khi thiên quí đã bắt đầu suy, hay gặp các rối loạn và suy giảm chức năng sinh lý, còn gọi là trạng thái lực bất tòng tâm. Learn More
  2. SLIMMING ENZYME

    SLIMMING ENZYME

    935.000,00 ₫

    Giúp giảm cân với các hoạt chất từ thảo dược tự nhiên, an toàn không gây hại sức khỏe. Hộp 2 chai 2 công dụng, đảm bảo hiệu quả giảm cân và làm đẹp tốt nhất. Learn More
  3. Hạt Methi Ấn Độ 250g

    Hạt Methi Ấn Độ 250g

    Giá cũ: 90.000,00 ₫

    Giá mới 85.000,00 ₫

    Hạt methi (còn gọi là hạt Hồ lô Ba do nguồn gốc từ Trung dược) có phần xa lạ với đa số người Việt trong và ngoài nước, nhưng thật ra rất quen thuộc với những bà nội trợ hay dùng đến bột "cà ri". Hạt Methi được sử dụng như một gia vị ở Ấn Độ, Trung Quốc và Trung Đông trong nhiều thế kỷ. Các học viên của Ayurvedic và Y học cổ truyền Trung Quốc đã sử dụng và tài liệu hạt methi cho nhiều ứng dụng y học của nó. Gia vị này được xuất khẩu theo các hình thức của nó và cả dạng bột cũng như dạng chiết xuất dầu được sử dụng rộng rãi như là thảo dược bổ sung, các ứng dụng điều trị, ẩm thực, trà, nước hoa và nhuộm. Các nhà nhập khẩu chính của methi ở Ấn Độ là Ả Rập Saudi, Nhật Bản, Malaysia, Mỹ, Anh, Singapore và Sri Lanka. Ở Ấn Độ, hạt chủ yếu được sử dụng bởi người bản địa với tác dụng như là gia vị và y học. Nó được sử dụng bởi những người Ai Cập để làm thuốc nhuộm màu vàng, cao và thuốc đắp. Bột nhão của hạt đã được sử dụng để điều trị sốt, bệnh tiểu đường và đau dạ dày. Y học cổ truyền Trung Quốc sử dụng nó cho các bệnh về thận và các bệnh ảnh hưởng đến đường sinh sản nam giới. Tại các khu vực khác nhau của Bắc Phi phụ nữ được khuyên dùng bột nhão của hạt methi ăn kết hợp với đường và dầu ô liu để giúp tăng cân. Learn More
  4. Nghệ củ (Curcuma longa L., họ Gừng Zingiberaceae)

    Nghệ củ (Curcuma longa L., họ Gừng Zingiberaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng: Thường dùng chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu, vùng ngực bụng khí trướng đau nhức, đau liên sườn dưới khó thở, sau khi đẻ máu xấu không ra, kết hòn cục trong bụng, bị đòn ngã tổn thương ứ huyết, dạ dày viêm loét, ung nhọt, ghẻ lở, phong thấp, tay chân đau nhức. Learn More
  5. Bạc hà (Mentha arvensis L.)

    Bạc hà (Mentha arvensis L.)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt, đau họng, viêm hầu, ho; 2. Giai đoạn đầu của bệnh sởi; 3. Chứng khó tiêu, đầy bụng, đau bụng; 4. Ngứa da. Mỗi lần dùng 2-6g phối hợp với các vị thuốc khác sắc uống. Cũng thường dùng thuốc hãm để kích thích tiêu hoá, chữa trướng bụng, đau bụng. Nước xông Bạc hà (có thể phối hợp với các cây có tinh dầu khác) rất hiệu quả đối với cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, đau họng. Cũng dùng làm thuốc sát trùng và xoa bóp nơi sưng đau. Nước cất Bạc hà (sau khi gạn tinh dầu) đã bão hoà tinh dầu nên rất thơm (hoặc 1-2ml tinh dầu trong 1 lít nước đã đun sôi để nguội) dùng để pha thuốc súc miệng, làm thuốc đánh răng cho thơm và sát trùng răng miệng, họng. Có thể uống mỗi ngày 2-3 lần, mỗi lần 2-3 thìa cà phê để giúp tiêu hoá. Ðau bụng, ỉa chảy, uống mỗi lần 4-6 thìa cà phê vào lúc đau. Còn dùng dưới dạng cồn Bạc hà (lá Bạc hà 50g, tinh dầu Bạc hà 50g, rượu vừa đủ 1 lít) ngày dùng nhiều lần, mỗi lần 5-10 giọt cho vào nước chín mà uống. Learn More
  6. Bụp dấm (Calyx Hibiscus)

    Bụp dấm (Calyx Hibiscus)

    1,00 ₫

    Tên thương mại: Calyx Hibiscus Learn More
  7. Lá Artichaut (Folium Cynarae scolymi)

    Lá Artichaut (Folium Cynarae scolymi)

    1,00 ₫

    Cách dùng: Sử dụng Actisô dưới nhiều dạng, có thể dùng tươi hoặc khô hâm uống hay nấu thành cao lỏng, cao mềm Learn More
  8. Tiêu đen (Piper nigrum L., họ Hồ tiêu Piperaceae)

    Tiêu đen (Piper nigrum L., họ Hồ tiêu Piperaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Tiêu là gia vị thông dụng khắp thế giới. Ở nước ta, thường dùng làm kích thích tiêu hoá, giảm đau, trị đau bụng lạnh, thổ tả, ăn không tiêu, nôn mửa hoặc trúng hàn vùng tim, suyễn thở, đờm tắc, quyết lạnh. Ngày dùng 2-4g, dạng thuốc sắc, bột hoặc viên. Tiêu tán bột dùng xỉa răng chữa đau răng, sâu răng, hoặc thổi vào mũi gây hắt hơi và xát vào chân răng chữa trúng gió lạnh, hôn mê cắn răng co quắp. Người ta còn dùng tiêu để trừ sâu bọ, thường bỏ vào tủ, hòm để quần áo khỏi bị nhậy cắn. Ở nhiều nước khác như Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, nó là vị thuốc thông thường. Learn More
  9. Quế cây cắt vụn (Cinnamomum cassia Presl, họ Long não Lauraceae

    Quế cây cắt vụn (Cinnamomum cassia Presl, họ Long não Lauraceae

    1,00 ₫

    Tên thương mại: Ramulus Cinnamomi, Whole Cassia-Split Cassia-Broken Cassia Learn More
  10. Quế (Cinnamomi cassiae Presl., họ Long não Lauraceae)

    Quế (Cinnamomi cassiae Presl., họ Long não Lauraceae)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: 1. Ðau dạ dày và đau bụng, ỉa chảy; 2. Choáng, cảm lạnh, buốt các ngón tay chân; 3. Ho hen, đau khớp và đau lưng; 4. Bế kinh, thống kinh; 5. Huyết áp cao, tê cóng. Dùng vỏ 0,9-3g cho vào cốc và pha nước sôi, đậy kín một lát rồi uống. Cũng có thể dùng 1-4g ngâm rượu hoặc sắc uống. Hoặc dùng bột, mỗi lần 0,5-2,5g uống với nước ấm. Không dùng cho phụ nữ có thai. Learn More

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 71 tới 80 trong tổng số 88

Trang:
  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8
  5. 9