THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




RSS Feeds

Thảo dược-Đông y

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 61 tới 70 trong tổng số 88

Trang:
  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8
  5. 9
  1. CẢM HO Q.5

    CẢM HO Q.5

    29.000,00 ₫

    Trị các chứng cảm mạo phong hàn,cảm sốt,nghet mũi,nhức đầu,hoa mắt,chóng mặt. Các chúng ho do cảm,ho gió,đàm nhiều khó thở. Learn More
  2. SIRO TIÊU ĐỘC HD

    SIRO TIÊU ĐỘC HD

    23.500,00 ₫

    Thanh nhiệt, tiêu độc,trị mụn nhọt, mẩn ngứa, dị ứng Learn More
  3. THANH NHIỆT - TM

    THANH NHIỆT - TM

    78.000,00 ₫

    -Giúp thanh nhiệt,mát gan, giải độc cơ thể. -Hỗ trợ điều trị mụn nhọt,mẩn ngứa,viêm da dị ứng Learn More
  4. Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb. Merr., họ Đậu Fabaceae)

    Kim tiền thảo (Desmodium styracifolium (Osb. Merr., họ Đậu Fabaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa: 1. Sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi túi mật; 2. Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm thận phù thũng; 3. Viêm gan vàng da. Ngày dùng 15-60g, dạng thuốc sắc. Người có thai không dùng. Learn More
  5. Hoài sơn (Dioscoreae Persimilis Prain et Burkill, họ Củ nâu Dioscoreaceae)

    Hoài sơn (Dioscoreae Persimilis Prain et Burkill, họ Củ nâu Dioscoreaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng: chỉ định và phối hợp: Nhân dân vùng núi thường đào củ mài về cạo sạch vỏ, luộc, xào hoặc nấu canh ăn; có thể dùng ghế cơm để ăn như các loại khoai. Hoài sơn được sử dụng làm thuốc bổ ngũ tạng, mạnh gân xương và dùng chữa: 1. Người có cơ thể suy nhược; 2. Bệnh đường ruột, ỉa chảy, lỵ lâu ngày; 3. Bệnh tiêu khát; 4. Di tinh, mộng tinh và hoạt tinh; 5. Viêm tử cung (bạch đới); 6. Thận suy, mỏi lưng, đi tiểu luôn, chóng mặt, hoa mắt; 7. Ra mồ hôi trộm. Ngày dùng 12-24g hay hơn sắc uống hoặc tán bột uống. Thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác. Learn More
  6. Gừng củ (Zingiber officinale (Willd.) Roscoe)

    Gừng củ (Zingiber officinale (Willd.) Roscoe)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Gừng là vị thuốc quen thuộc trong nhân dân ta để giúp cho sự tiêu hoá, dùng trong những trường hợp kém ăn, ăn uống không tiêu, nôn mửa đi ỉa, cảm mạo phong hàn, làm thuốc ra mồ hôi, chữa ho mất tiếng. Learn More
  7. Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., họ Bạc hà Lamiaceae)

    Râu mèo (Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr., họ Bạc hà Lamiaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường được dùng trị: 1. Viêm thận cấp và mạn, viêm bàng quang; 2. Sỏi đường niệu; 3. Thấp khớp tạng khớp. Liều dùng 30-50g, dạng thuốc sắc. Learn More
  8. Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms., họ Nhân sâm Araliaceae)

    Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms., họ Nhân sâm Araliaceae)

    1,00 ₫

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Đinh lăng dùng làm thuốc bổ, trị suy nhược cơ thể, tiêu hoá kém, phụ nữ sau khi đẻ ít sữa, sản hậu huyết xông nhức mỏi. Còn dùng làm thuốc chữa ho, ho ra máu, thông tiểu tiện, chữa kiết lỵ. Thân và cành dùng chữa phong thấp, đau lưng. Lá dùng chữa cảm sốt, mụn nhọt sưng tấy, sưng vú. Ở Ấn Độ, người ta cho là cây có tính làm se, dùng trong điều trị sốt. Learn More
  9.  Trà gừng

    Trà gừng

    1,00 ₫

    Chỉ định: Dùng trong trường hợp cảm lạnh, nhiễm lạnh, chân tay lạnh, đau bụng do lạnh, bụng đầy trướng khó tiêu, chống nôn, say tàu xe. Learn More
  10. Chè vằng

    Chè vằng

    1,00 ₫

    Công dụng: Tăng cường nguồn sữa, phục hồi dáng vẻ ban đầu cho phụ nữ sau khi sinh, tiêu thực, giảm béo, dễ ngủ, hạ cholesterol cho người cao tuổi. Learn More

   

Set Ascending Direction
trên trang

Mặt hàng 61 tới 70 trong tổng số 88

Trang:
  1. 5
  2. 6
  3. 7
  4. 8
  5. 9