RSS Feeds
Thảo dược-Đông y
-
BỘT HS VIÊN NHỘNG 90g
1.673.000,00 ₫- Dễ uống, tiện dụng mọi lúc mọi nơi với dạng viên con nhộng. - Dành cho những người thấy khó chịu với mùi vị, hương vị nồng của hồng sâm. - Dành cho nhân viên văn phòng bận rộn, học sinh sinh viên và phụ nữ Learn More| So sánh -
NƯỚC UỐNG HS 28D (50ml)
101.000,00 ₫- Là thức uống sức khoẻ có chức năng cao với tác dụng tái tạo năng lượng cho cơ thể. - Chứa 25 loại saponin của hồng sâm và 3 loại viatmin - Kết hợp giữa tinh chất hồng sâm và các thảo dược thiên nhiên như táo, bạch truật, quả schizandra, và đường fructose thiên nhiên. - Là thức uống hồng sâm cao cấp Learn More| So sánh -
NƯỚC UỐNG HS 28D (100ml)
44.000,00 ₫- Là thức uống sức khoẻ có chức năng cao với tác dụng tái tạo năng lượng cho cơ thể. - Chứa 25 loại saponin của hồng sâm và 3 loại viatmin - Kết hợp giữa tinh chất hồng sâm và các thảo dược thiên nhiên như táo, bạch truật, quả schizandra, và đường fructose thiên nhiên - Là thức uống hồng sâm cao cấp Learn More| So sánh -
Rau má (Centella asiatica Urb., họ Hoa tán Apiaceae)
1,00 ₫Tên thương mại: Centella asiatica (L) Urban Đặc tính: Độ ẩm: 13,5% Max Tạp chất: 1% Đóng gói: Trong bao PP, trọng lượng tịnh 10kg/bao Learn More| So sánh -
Kim Tiền Thảo
60.000,00 ₫Thanh thấp nhiệt, lợi niệu, bài sỏi ( sỏi đuờng tiết niệu, sỏi thận ), viêm bể thận, viêm túi mật . Learn More| So sánh -
O.P.CAN
28.500,00 ₫Giảm trí nhớ, kém tập trung, đặc biệt ở người lớn tuổi. Thiểu năng tuần hoàn não. Ù tai, chóng mặt, giảm thính lực. Chân đi khập khiễng cách hồi. Một số truờng hợp thiếu máu võng mạc. Nhuợc duơng. Learn More| So sánh -
Kim ngân hoa (Lonicera japonica Thumb.)
1,00 ₫Công dụng: Thường dùng trị mụn nhọt, ban sởi, mày đay, lở ngứa, nhiệt độc, lỵ, ho do phế nhiệt. Người ta còn dùng Kim ngân trị dị ứng (viêm mũi dị ứng và các bệnh dị ứng khác) và trị thấp khớp. Ngày dùng 6-15g hoa dạng thuốc sắc hoặc hãm uống. Nếu dùng dây thì lấy lượng nhiều hơn 9-13g. Cũng có thể ngâm rượu hoặc làm thuốc hoàn tán. Có thể chế thành trà uống mát trị ngoại cảm phát sốt, ho, và phòng bệnh viêm nhiễm đường ruột, giải nhiệt, tiêu độc, trừ mẩn ngứa rôm sẩy. Learn More| So sánh -
Hoắc hương (Pogostemon cablin (Blanco) Benth.)
1,00 ₫Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa cảm mạo trúng nắng, trúng thực, nhức đầu, sổ mũi, đau mình, nôn mửa, đau bụng ỉa chảy ngực bụng đau tức, ợ khan, hôi miệng. Learn More| So sánh -
Dừa cạn (Catharanthus roseus)
1,00 ₫Công dụng, chỉ định và phối hợp: Người ta thường dùng Dừa cạn làm thuốc kìm tế bào và được chỉ dẫn trong điều trị bệnh Hodgkin, bệnh bạch cầu lymphô cấp, một số ung thư. Trong dân gian vẫn dùng trị cao huyết áp, trị bệnh đái đường, điều kinh, chữa tiêu hoá kém và chữa lỵ, thông tiểu tiện, chữa bệnh đi tiểu đỏ và ít. Có người dùng trị ung thư máu, ung thư phổi. Learn More| So sánh