THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




    • The product Máy đo huyết áp HEM-7080 has been added to comparison list.
    • The product IBUPROFEN 200 has been added to comparison list.

 Prednisolon

 
   

Prednisolon

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Prednisolon

1,00 ₫
Chỉ định:
Prednisolon được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị ứng: viêm khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến, viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc.
Các bệnh da mạn tính: gồm viêm da dạng herpes, chốc lở (pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm da tǎng tiết bã nhờn nặng, eczema,…
Các chứng viêm và dị ứng mạn tính của màng bồ đào, mống mắt, kết mạc và dây thần kinh thị giác.
Các trường hợp khác: ung thư tế bào máu (bệnh bạch cầu), và ung thư hệ bạch huyết (bệnh lympho), xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn, viêm tuyến giáp và bệnh sarcoid.
Prednisolon được dùng làm liệu pháp thay thế hormon cho bệnh nhân mà tuyến thượng thận không thể sản sinh đủ lượng corticosteroid.

Chi tiết

Thành phần: Prednisolon  5mg
Tác dụng:
Prednisolon là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid có đặc tính kháng viêm mạnh, và được dùng rộng rãi điều trị các chứng viêm như viêm khớp, viêm đại tràng, hen, viêm phế quản, một số phát ban trên da, các chứng dị ứng hoặc viêm của mũi và mắt. Nhu cầu về liều corticosteroid khác nhau giữa các bệnh nhân và các bệnh được điều trị. Nói chung, thường dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Dùng corticosteroid nhiều lần/ngày có hiệu quả hơn, nhưng cũng độc hơn cùng tổng liều như vậy được dùng 1 lần/ngày hoặc cách ngày.
Chỉ định: 
Prednisolon được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị ứng: viêm khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến, viêm loét đại tràng và bệnh Crohn, hen phế quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiếp xúc. 
Các bệnh da mạn tính: gồm viêm da dạng herpes, chốc lở (pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm da tǎng tiết bã nhờn nặng, eczema,… 
Các chứng viêm và dị ứng mạn tính của màng bồ đào, mống mắt, kết mạc và dây thần kinh thị giác.
Các trường hợp khác: ung thư tế bào máu (bệnh bạch cầu), và ung thư hệ bạch huyết (bệnh lympho), xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn, viêm tuyến giáp và bệnh sarcoid. 
Prednisolon được dùng làm liệu pháp thay thế hormon cho bệnh nhân mà tuyến thượng thận không thể sản sinh đủ lượng corticosteroid.
Liều dùng, cách dùng
Liều khởi đầu từ 5 – 60 mg/ngày tùy thuộc vào thực thể từng bệnh. Chỉnh liều khi có đáp ứng và duy trì liều thích hợp, khi ngừng thuốc phải giảm dần liều. 
Nên uống thuốc cùng đồ ǎn hoặc ngay sau bữa ăn. Uống thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc chia liều cao nhất vào buổi sáng, giảm dần liều vào buổi chiều.
Sử dụng prednisolon kéo dài gây ức chế khả nǎng sản sinh corticosteroid của tuyến thượng thận. Ngừng prednisolon đột ngột ở những người này gây ra các triệu chứng thiếu corticosteroid, đi kèm với buồn nôn, nôn và thậm chí sốc. Do đó, ngừng prednisolon thường được tiến hành bằng cách giảm dần liều. Giảm liều prednisolon từ từ không chỉ giảm thiểu các triệu chứng thiếu corticosteroid, mà còn làm giảm nguy cơ bùng phát bệnh đã điều trị.
Tác dụng không mong muốn: 
Tác dụng phụ của prednisolon phụ thuộc vào liều, thời gian và tần suất sử dụng. Liệu trình prednisolon ngắn ngày thường được dung nạp tốt với tác dụng phụ ít và nhẹ. Prednisolon liều cao kéo dài thường gây ra những tác dụng phụ đã dự kiến trước và có thể nặng. Nếu có thể, nên dùng liều prednisolon thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để giảm thiểu tác dụng phụ. Thay đổi liều hằng ngày cũng giúp giảm tác dụng phụ.
Tác dụng phụ của prednisolon bao gồm giữ nước, tǎng cân, tǎng huyết áp, tăng áp lực nội sọ, mất kali, đau đầu, yếu cơ, phù và mọc râu lông trên mặt, da mỏng và dễ bầm tím, tǎng nhãn áp, đục thuỷ tinh thể, loét tiêu hóa, chậm lành vết thương, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em (còi xương, teo cơ), loãng xương, hoại tử xương, co giật và rối loạn tâm lý (trầm cảm, hưng phấn, mất ngủ, tâm trạng thất thường, thay đổi tính cách, thậm chí hành vi loạn thần), bội nhiễm vi khuẩn do suy giảm miễn dịch. 
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm toàn thân. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Trẻ sơ sinh.
Thận trọngPhụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc: 
Prednisolon và các corticosteroid khác có thể che khuất các dấu hiệu nhiễm trùng và suy giảm đáp ứng miễn dịch tự nhiên của cơ thể với nhiễm trùng. Bệnh nhân dùng corticosteroid dễ bị nhiễm trùng hơn và có thể bị nhiễm trùng nặng hơn người khỏe mạnh. Ví dụ, virus thuỷ đậu và virus sởi có thể gây bệnh nặng và thậm chí tử vong cho bệnh nhân dùng prednisolon liều cao. Không dùng các vaccin virus sống, như vaccin thuỷ đậu, cho bệnh nhân đang dùng prednisolon liều cao, vì ngay cả virus trong vaccin cũng có thể gây bệnh ở những bệnh nhân này. Một số vi sinh vật gây bệnh, như lao (TB) và sốt rét có thể tiềm ẩn nhiều nǎm trong bệnh nhân. Prednisolon và các corticosteroid khác có thể kích hoạt các nhiễm trùng đang ngủ yên ở những bệnh nhân này và gây bệnh nặng. Bệnh nhân bị lao thể ẩn có thể cần dùng thuốc chống lao trong khi điều trị corticosteroid kéo dài.
Do ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân, prednisolon có thể làm giảm hiệu quả của chủng ngừa. Prednisolon cũng ảnh hưởng đến test tuberculin da và gây âm tính giả ở bệnh nhân bị nhiễm lao thể ẩn.
Trình bày:
Hộp 50 vỉ x 20 viên nén.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Prednisolon