THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




 

Ovestin Pessaries 0.5mg

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Ovestin Pessaries 0.5mg

132.000,00 ₫
Điều chỉnh sự thiếu estrogène và các triệu chứng do thiếu estrogène đặc biệt khi liên quan đến thời kỳ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo : rối loạn vận mạch (cơn nóng bừng vận mạch), rối loạn tâm thần (rối loạn giấc ngủ, suy nhược), rối loạn dinh dưỡng vùng niệu-sinh dục (teo âm hộ-âm đạo, đau khi giao hợp, tiểu không kiềm chế).
Vô sinh do giảm chất nhầy cổ tử cung.

Chi tiết

Dạng bào chế: Viên đặt (thuốc trứng) 0,5 mg 

Qui cách đóng gói: Hộp 15 viên

Thành phần hàm lượng: Cho 1 viên trứng Estriol 0.5mg

Chỉ định
Điều chỉnh sự thiếu estrogène và các triệu chứng do thiếu estrogène đặc biệt khi liên quan đến thời kỳ mãn kinh tự nhiên hay nhân tạo : rối loạn vận mạch (cơn nóng bừng vận mạch), rối loạn tâm thần (rối loạn giấc ngủ, suy nhược), rối loạn dinh dưỡng vùng niệu-sinh dục (teo âm hộ-âm đạo, đau khi giao hợp, tiểu không kiềm chế).
Vô sinh do giảm chất nhầy cổ tử cung.

Chống chỉ định
- Có thai.
- Huyết khối.
- Bướu phụ thuộc estrogène.
- Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Tiền sử biểu hiện hoặc suy thoái của chứng xơ cứng tai (otosclerosis) khi mang thai hay khi dùng các stérọde.

Thận trọng lúc dùng
Liều dùng không được quá 8 mg/ngày trong vòng 2 - 3 tuần để tránh tăng sinh nội mạc tử cung.
Cần kiểm tra vùng chậu định kỳ khi dùng thuốc trong thời gian dài.
Theo dõi chặt chẽ ở các bệnh nhân : động kinh, huyết áp, suy tim, suy thận, hen, nhức nửa đầu, trầm cảm, tiền sử bệnh mạch máu có tính chất gia đình, tiền sử gia đình có ung thư vú, rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, lạc nội mạc tử cung, herpes khi mang thai.

Lúc có thai
Cấm dùng cho phụ nữ mang thai.
Lúc nuôi con bú
Cấm dùng cho phụ nữ nuôi con bú.

Tương tác thuốc
Không nên phối hợp :
- Các thuốc gây cảm ứng men : thuốc chống co giật khác, barbiturate, griséofulvine, rifampicine : giảm hiệu lực của estriol.
Thận trọng khi phối hợp :
- Ciclosporine : có thể tăng nồng độ ciclosporine huyết, créatinine huyết và transaminase.

Tác dụng ngoại ý
- Khi điều trị qua đường âm đạo : Ovestin có thể gây ngứa hoặc kích thích tại chỗ. Dùng liều quá cao đôi khi gây căng và đau ngực. Thỉnh thoảng gây nhức đầu, cao huyết áp, co cứng cơ và rối loạn thị lực. Tất cả các tác dụng phụ trên đều mất đi sau một vài tuần điều trị đầu tiên.
- Khi điều trị qua đường uống : căng đau ngực, buồn ói, chảy máu âm đạo nhẹ, ứ nước và gia tăng bài tiết chất nhầy cổ tử cung có thể xảy ra nhưng thường do sử dụng liều thuốc quá cao ; nhức đầu, cao huyết áp, vọp bẻ, rối loạn thị lực thỉnh thoảng xảy ra. Đa số các triệu chứng này đều mất đi sau một vài tuần điều trị.
- Quá liều : tỷ lệ ngộ độc cấp do estriol ở động vật rất thấp. Hiếm khi có sự ngộ độc do quá liều sau điều trị bằng Ovestin dưới dạng crème hoặc đặt. Tuy nhiên khi uống một số lượng lớn Ovestin dạng crème, viên đặt hay viên nén, các triệu chứng buồn ói, ói mửa và chảy máu âm đạo có thể xảy ra. Ovestin không có thuốc giải độc, do đó chỉ điều trị triệu chứng cho bệnh nhân khi cần thiết.

Liều lượng và cách dùng
Điều trị các triệu chứng do teo đường tiết niệu dưới và đường sinh dục liên quan sự thiếu estrogène, nhất là :
- Các triệu chứng về âm đạo như : giao hợp đau, khô và ngứa âm đạo.
- Ngăn ngừa nhiễm trùng tái phát vùng âm đạo và đường tiết niệu dưới.
- Điều trị các triệu chứng về đường tiểu (như tiểu nhiều lần, tiểu đau, và tiểu không kiểm soát nhẹ).
Đường âm đạo : 0,5 mg (một lần thoa và một lần đặt) mỗi ngày trong một vài tuần lễ đầu sau đó giảm liều dần theo sự giảm của triệu chứng cho tới khi đạt tới liều duy trì (0,5 mg hai lần mỗi tuần).
Có thể dùng liều cao hơn trong điều trị tiểu không kiểm soát.
Đường uống : 4-8 mg/ngày trong một vài tuần lễ đầu, sau đó giảm liều dần theo sự giảm triệu chứng cho tới khi đạt tới liều duy trì (1-2 mg/ngày).
Có thể dùng liều cao hơn trong điều trị tiểu không kiểm soát.
Điều trị trước và sau phẫu thuật âm đạo ở những phụ nữ mãn kinh :
Đường âm đạo : 0,5 mg (một lần thoa hay một viên đặt) mỗi ngày trong hai tuần trước phẫu thuật ; 0,5 mg hai lần một tuần trong hai tuần sau phẫu thuật.
Đường uống : 4-8 mg/ngày trong 2 tuần trước phẫu thuật ; 1-2 mg/ngày, hai tuần sau phẫu thuật.
Giúp chẩn đoán phân biệt trong trường hợp phết âm đạo bị nghi ngờ :
Đường âm đạo : 0,5 mg (một lần thoa hay một viên đặt) một ngày, dùng cách ngày trong vòng một tuần trước khi làm phết âm đạo kế tiếp.
Đường uống : 2-4 mg/ngày trong 7 ngày trước khi làm phết âm đạo kế tiếp.
Điều trị các triệu chứng của tuổi mãn kinh như cơn nóng bừng, toát mồ hôi đêm :
Đường âm đạo : Không nên dùng dạng crème thoa hay viên đặt cho bệnh nhân trong trường hợp này.
Đường uống : 4-8 mg/ngày trong một vài tuần đầu, sau đó giảm liều dần. Liều duy trì và liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả điều trị.
Điều trị vô sinh do rối loạn chất nhầy cổ tử cung :
Đường âm đạo : Không nên dùng Ovestin dạng crème hay đặt âm đạo trong trường hợp này.
Đường uống : Liều thông thường 1-2 mg/ngày từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 15 của chu kỳ kinh nguyệt. Tuy nhiên ở một vài bệnh nhân, liều thấp 0,25 mg/ngày cũng có hiệu quả tối ưu trên chất nhầy cổ tử cung.

Chú ý :
- Dạng uống : chỉ uống 1 lần duy nhất trong ngày.
- Dạng viên đặt và crème : đặt thuốc trước khi đi ngủ.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Ovestin Pessaries 0.5mg