Chi tiết
Thành phần - Hàm lượng: Cho 1 viên
- Calcium-DL-3-methyl-2-oxo-valerate (α-keto tương tự Isoleucine, muối calcium) 67mg
- Calcium-4-methyl-2-oxo-valerate (α-keto tương tự Leucine, muối calcium) 101mg
- Calcium-2-oxo-3-phenyl-propionate (α-keto tương tự Phenylalanine, muối calcium) 68mg
- Calcium-3-methyl-2-oxo-butyrate (α-keto tương tự Valine, muối calcium) 86mg
- Calcium-DL-2-hydroxy-4 (methylthio)-butyrate (α-keto tương tự Methionine, muối calcium) 59mg
- L-Lysine acetate 105mg
- L-Threonine 53mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Qui cách đóng gói: Vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ
Chỉ định
Thuốc dùng để dự phòng và bảo tồn cho bệnh nhân suy thận mãn có độ lọc cầu thận (GFC) trong khoảng từ 5-15 ml/phút, được kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein (40g mỗi ngày ở người lớn hoặc ít hơn), giúp: giảm các triệu chứng do tăng urê huyết, giảm protein niệu, ngăn ngừa tình trạng giáng hóa protein của cơ thể, điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa calci-phosphat, cường cận giáp và loãng xương do thận, cải thiện rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chuyển hóa lipid, cải thiện rối loạn nội tiết.
Chống chỉ định
Tăng calci trong máu, rối loạn chuyển hóa acid amin.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
Cần kiểm tra thường kỳ hàm lượng calci trong huyết thanh. Bảo đảm cung cấp đủ calo cho người bệnh.
Tương tác thuốc
Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh. Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm. Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).
Tác dụng ngoại ý
Có thể gây tăng calci trong máu.
Liều lượng và cách dùng
Dùng để uống. Liều thông thường cho người lớn (nếu không có kê toa nào khác) là 3-4 viên/lần, ngày 3 lần, trong các bữa ăn (1 viên/ngày/5 kg cân nặng). Nuốt cả viên.
Bảo quản
Giữ ở nhiệt độ phòng.