THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




   

Fenohexal Cap 300

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Fenohexal Cap 300

117.000,00 ₫
- Lipirate được chỉ định để điều trị chứng tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu ở người lớn sau khi đã thực hiện chế độ ăn kiêng thích hợp và dài ngày nhưng không đủ hiệu quả.
- Lipirate hữu hiệu trong điều trị chứng tăng lipoprotein máu thứ phát (ví dụ do rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).

Chi tiết

Thành phần: 
Fenofibrate
Tá dược:
Lactose, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, bột talc, polyvinylpyrolidon, silicon dioxide, vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: 
Viên nang.

Dạng trình bày: 
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Chỉ định: 

- Lipirate được chỉ định để điều trị chứng tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu ở người lớn sau khi đã thực hiện chế độ ăn kiêng thích hợp và dài ngày nhưng không đủ hiệu quả.
- Lipirate hữu hiệu trong điều trị chứng tăng lipoprotein máu thứ phát (ví dụ do rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).

Chống chỉ định: 

- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho người bị suy thận, suy gan nặng.
- Không dùng thuốc cho trẻ em bằng hoặc dưới 10 tuổi.
- Không dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với fenofibrate hoặc với những chất có cấu trúc tương tự, đặc biệt là thuốc chống viêm ketoprofen (những người có phản ứng của da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia tử ngoại từ đèn tử ngoại) .
- Không kết hợp fenofibrate với một thuốc khác cùng nhóm fibrat để điều trị chứng tăng cholesterol máu.
- Không kết hợp với một thuốc khác thuộc nhóm statin để điều trị chứng tăng cholesterol máu trừ khi có chỉ định của bác sỹ.

Liều dùng 

- Người lớn: Liều ban đầu thường là 2 viên (200mg)/ngày (uống một lần hoặc chia thành hai lần). Có thể tăng liều lên 3 viên (300mg)/ngày (uống một lần hoặc chia thành ba lần) nếu cholesterol toàn phần trong máu vẫn cao hơn 4g/l. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường, sau đó có thể giảm nhẹ liều hàng ngày xuống. Phải kiểm tra cholesterol máu ba tháng một lần. Nếu các thông số lipid máu lại tăng lên thì phải tăng liều lên 300mg/ngày.
- Trẻ em trên 10 tuổi: Liều tối đa là 5 mg/kg/ngày. Trong trường hợp đặc biệt có thể dùng liều cao hơn nhưng phải có chỉ dẫn của bác sỹ.
cách dùng
- Lipirate được dùng theo đường uống cùng với bữa ăn.

Thời gian điều trị
Lipirate được chỉ định kết hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị triệu chứng của bệnh trong một thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần định kỳ làm các xét nghiệm máu và  các đánh giá y tế khác để có thể theo dõi được tiến triển của quá trình chữa trị cũng như các tác dụng phụ của thuốc trên bệnh nhân.

Cách sử dụng: 

- Lipirate được dùng theo đường uống cùng với bữa ăn. Thời gian điều trị Lipirate được chỉ định kết hợp với chế độ ăn kiêng để điều trị triệu chứng của bệnh trong một thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần định kỳ làm các xét nghiệm máu và các đánh giá y tế khác để có thể theo dõi được tiến triển của quá trình chữa trị cũng như các tác dụng phụ của thuốc trên bệnh nhân.
Tác dụng phụ: 

- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, đầy hơi. Những tác dụng phụ này ít xảy ra và không nghiêm trọng.
- Gây phản ứng dị ứng của da khi tiếp xúc ánh sáng mặt trời hoặc tia tử ngoại từ đèn tử ngoại như phát ban, ngứa. Thậm chí sau khi ngừng thuốc vài tháng, có một số trường hợp phản ứng da vẫn có thể xảy ra trên vùng da bị nắng hay chiếu tia tử ngoại.
- Tăng tạm thời transaminases (men gan).
- Cơ: Đau cơ (đôi khi có sự gia tăng enzym của cơ).  Nên thông báo ngay cho bác sỹ nếu thấy đau cơ, yếu cơ hoặc có cảm giác đau khi sờ. Trong một số ít trường hợp, tác dụng phụ trên hệ cơ của fenofibrate có thể thể tiến triển rất nguy hiểm.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều – Xử trí quá liều: 

- Lipirate không thay thế được chế độ ăn kiêng. Cần thực hiện chế độ ăn kiêng và tập luyện do bác sỹ đưa ra. ăn kiêng và tập luyện là những yếu tố quan trọng trong việc kiểm soát cholesterol máu.

- Các xét nghiệm chức năng gan cần được làm trước khi bắt đầu sử dụng fenofibrate và làm định kỳ trong suốt năm điều trị đầu tiên.

- Do có lactose trong thành phần, không dùng thuốc trong trường hợp bị mắc chứng loạn chuyển hoá carbon hydrate bẩm sinh, hội chứng kém hấp thụ glucose và/ hoặc galactose, hoặc thiếu men lactase .

- Khi sử dụng thuốc này cho trẻ em nên có sự giám sát chặt chẽ. Phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Vẫn chưa biết fenofibrate có gây hại cho thai nhi hay không do vậy trong thời kỳ mang thai chỉ được dùng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.

- Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ đang cho con bú. Tương tác thuốc

- Dùng kết hợp fenofibrate với các thuốc thuộc nhóm statin (pravastatin, simvastatin, fluvastatin..) sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tuỵ cấp.

- Kết hợp fenofibrate với cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch) làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.

- Khi sử dụng đồng thời fenofibrate và các thuốc chống đông máu sẽ làm tăng tác dụng chống đông máu do đó làm tăng nguy cơ xuất huyết. Giảm khoảng 30% liều dùng của thuốc chống đông máu khi bắt đầu sử dụng fenofibrate, sau đó điều chỉnh dần dần liều dùng của thuốc chống đông máu. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ prothrombin trong huyết thanh. - Không kết hợp fenofibrate với các thuốc gây độc với gan.

Bảo quản:  Nơi khô mát dưới 28oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Hạn sử dụng:  36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Fenohexal Cap 300