Chi tiết
Qui cách: Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ
Thành phần:
Mỗi viên bao phim chứa:
Lamivudin 100 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Microcrystallin cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, acid stearic, aerosil, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng).
Chỉ định:
Lamivudin STADA® 100 mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với:
-
Bệnh gan có bằng chứng tái tạo virus có hoạt tính, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và chứng xơ hóa gan.
-
Bệnh gan mất bù.
Liều lượng:
-
Lamivudin STADA® 100 mg được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
-
Viêm gan siêu vi B mãn tính: Liều của người lớn là 100 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng cho trẻ trên 2 tuổi là 3 mg/kg x 1 lần/ngày, liều tối đa 100 mg/ngày.
-
Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.
-
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50 ml/phút).
-
Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:
+ CC 30 - 49 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg x 1 lần/ngày.
+ CC 15 - 29 ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25 mg x 1 lần/ngày.
+ CC 5 - 14 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 15 mg x 1 lần/ngày.
+ CC nhỏ hơn 5 ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.
-
Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
-
Trẻ em:
+ Nên giảm liều dựa vào CC theo tỷ lệ giống như ở người lớn.
Chống chỉ định:
- Nhạy cảm với hoạt chất chính hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
-
Hiện nay chưa có nghiên cứu nào dùng lamivudin trên phụ nữ có thai đầy đủ và chặt chẽ, do vậy thuốc chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
-
Lamivudin được phân bố qua sữa mẹ. Vì có khả năng xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng do lamivudin trên trẻ bú sữa mẹ, người mẹ nên ngưng cho con bú khi dùng lamivudin để điều trị nhiễm HBV mãn tính.
Tác dụng phụ:
-
Tác dụng phụ thường gặp liên quan tới lamivudin bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nổi mẩn, rụng tóc, khó ở, mất ngủ, ho, các triệu chứng ở mũi, viêm khớp và đau cơ xương.
-
Ngoài ra còn gặp tăng nồng độ huyết thanh của men creatinin phosphokinase và men alanin aminotransferase ở bệnh nhân đang dùng lamivudin để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
-
Hiếm gặp trường hợp ly giải cơ vân. Hiếm thấy trường hợp viêm tụy. Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (thường khi dùng chung với zidovudin), giảm tiểu cầu, tăng các men gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra. Nhiễm acid lactic thường thấy với bệnh nhân có phì đại gan nặng và gan nhiễm mỡ nặng đã được báo cáo trong quá trình trị liệu với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất