Chi tiết
Qui cách: Chai 60 ml. Hộp 1 chai.
Thành phần:
Mỗi 15 ml siro chứa:
Lysin hydroclorid: 300,0 mg
Calci: 130,0 mg
Phospho: 200,0 mg
Vitamin B1: 3,0 mg
Vitamin B2: 3,5 mg
Vitamin B6: 6,0 mg
Vitamin D3: 600 I.U
Vitamin E: 15,0 mg
Nicotinamid: 20,0 mg
D-Panthenol: 10,0 mg
Tá dược vừa đủ 15 ml
(Sorbitol, saccharin natri, cremophor, butyl hydroxytoluen, kali sorbat, acid citric, tinh dầu cam, propylen glycol, màu caramel, nước tinh khiết)
Chỉ định:
-
Siro Kidviton là thuốc bổ được sử dụng trong trường hợp điều trị dự phòng thiếu hụt vitamin, giai đoạn tăng trưởng, ăn kiêng và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
Chống chỉ định:
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
-
Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci máu hay tăng thải trừ calci.
-
Thừa vitamin D.
-
Suy thận.
-
Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.
-
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Thận trọng:
- Không nên dùng siro Kidviton với liều cao hơn liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Có thể sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú với liều dùng các vitamin và muối khoáng tương đương với nhu cầu hàng ngày.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng
-
Siro Kidviton được sử dụng bằng đường uống. Nên dùng trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng với nước hay trộn với thức ăn.
Liều lượng
-
Trẻ em từ 1 - 5 tuổi: 7,5 ml/ ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
-
Trẻ em ở độ tuổi đi học, thiếu niên và người lớn: mỗi lần uống 15ml/ ngày (= 1 muỗng canh mỗi ngày).
Quá liều:
-
Độc tính của chế phẩm trong sử dụng liều cao là do vitamin D tan trong dầu. Sử dụng lâu dài lượng lớn (khoảng 50 ml) có thể gây những triệu chứng ngộ độc mãn tính như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Triệu chứng ngộ độc cấp tính chỉ xảy ra ở liều cao hơn.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.