THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




    • The product Nebivolol STADA 5 mg has been added to comparison list.

Hemarexin®

 
 

Hemarexin®

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Hemarexin®

1,00 ₫
Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu nhược sắc của phụ nữ có thai, trẻ đang bú mẹ, trẻ em, mất máu cấp hoặc mãn tính, do bữa ăn thiếu hụt, bệnh về chuyển hóa và thời kỳ dưỡng bệnh sau phẫu thuật.

Chi tiết

Qui cách: Ống 10 ml. Hộp 20 ống.

Thành phần:

Mỗi 10 ml dung dịch uống chứa:

Sắt gluconat tính theo Fe                 50,0 mg

Mangan gluconat tính theo Mn         1,33 mg

Đồng gluconat tính theo Cu              0,70 mg

Tá dược vừa đủ                                 10 ml

(Saccharose, acid citric, kali sorbat, màu caramen E 150, mùi tutti fruity, nước tinh khiết).

Chỉ định:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt như thiếu máu nhược sắc của phụ nữ có thai, trẻ đang bú mẹ, trẻ em, mất máu cấp hoặc mãn tính, do bữa ăn thiếu hụt, bệnh về chuyển hóa và thời kỳ dưỡng bệnh sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô và bệnh máu nhiễm sắt.

  • Thừa sắt.

Tác dụng phụ:

  • Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phân đen và đau bụng.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Phụ nữ có thai: Bổ sung sắt dự phòng hằng ngày được khuyến cáo cho tất cả phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Sắt phân bố được trong sữa. Do đó, nên hỏi bác sĩ trước khi dùng.

 

Liều lượng:

  • Hemarexin được sử dụng bằng đường uống.

  • Pha loãng thuốc trong nước (ở trẻ em có thể pha với đường).

  • Uống trước khi ăn, chia làm nhiều lần trong ngày.

Điều trị:

  • Người lớn: 2-4 ống/ngày.

  • Trẻ em, trẻ còn bú: 5 - 10 mg sắt/kg/ngày.

Dự phòng:

  • Phụ nữ mang thai: 1 ống/ngày.

Quá liều:

Triệu chứng

  • Liều gây chết cấp tính của sắt nguyên tố ở người được xác định là 180 - 300 mg/kg. Tuy nhiên, liều thấp 30 mg/kg sắt nguyên tố có thể ngộ độc trên một vài cá thể và với liều thấp như 60 mg/kg có thể gây tử vong.

  • Nồng độ sắt trong huyết tương cao hơn 300 mg/dL có thể gây ngộ độc sắt với dấu hiệu như đau bụng, tiêu chảy, hoặc nôn tiến triển đến xanh xao hoặc xanh tím, mệt mỏi, ngủ gà, thở nhanh do nhiễm acid và trụy tim mạch.

Điều trị

  • Nếu uống sắt nguyên tố hơn 10 mg/kg trước đó khoảng 4 giờ, nên làm rỗng dạ dày ngay lập tức bằng chất gây nôn ipeca hay tốt hơn là rửa dạ dày qua ống thông lớn. Nếu bệnh nhân có những cơn nôn liên tiếp và đặc biệt dịch nôn có máu, thì không nên dùng siro ipeca. Nên rửa dạ dày với nước ấm hoặc dung dịch natri bicarbonat 1 - 5%. Deferoxamin cũng được dùng làm dung dịch rửa dạ dày nhằm tạo phức chelat với sắt nguyên tố.

Hạn sử dụng:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tags cho sản phẩm

Những người khác đánh dấu sản phẩm này với các Tag:

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Hemarexin®