THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




FERYFOL

 
 

FERYFOL

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: FERYFOL

17.000,00 ₫
Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu (phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng...).

Chi tiết

Thành phần: cho một viên
- Sắt fumarat (tương đương 60mg ion Fe2+) 184,6mg
- Vitamin B6 3mg
- Vitamin B12 15mcg
- Acid folic 1,5mg
- Tá dược (Tinh bột, lactose, magnesi stearat, polyethylene glycol 6000, Eudragit L100, talc, titanium dioxyde, màu ponceau 4R, cồn 90%) vừa đủ 1 viên
 
Tác dụng dược:
Dược lực học:
- Sắt Fumarat: Ngoài việc chất sắt là một phần của huyết sắc tố, có nhiều nghiên cứu ủng hộ giả thuyết cho rằng việc thiếu chất sắc tố có ảnh hưởng bất lợi đến khả năng học tập và khả năng giải quyết vấn đề của trẻ em tuổi còn đi học. Trẻ em thiếu máu được điều trị bằng chất sắt làm tăng tỷ lệ tăng cân và cải thiện kỹ năng tâm thần vận động hơn trẻ thiếu máu dùng placebo.
- Vitamin B12 phối hợp với Acid Folic: Đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp AND, đặc biệt là trong hệ thống tạo máu. Giúp sự sinh sản, tăng trưởng của các tế bào máu. Thiếu chúng dẫn đến thiếu máu trầm trọng loại hồng cầu to.
- Vitamin B6: có vai trò trong sự tổng hợp huyết sắc tố và tích tụ sắt.
Dược động học:
- Hấp thu: Sắt được hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lượng uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng lên 20-30%, nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphat, phytate có thể làm giảm hấp thu sắt.
- Chuyển hóa: Sắt được chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrin đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và dự trữ ở dạng ferritin. Sắt được đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ thể thành một thành phần của myoglobin. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
- Thải trừ: Sắt được thải trừ khoảng 1mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), còn lại qua da và nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2mg/ngày.
 
Chỉ định:
- Điều trị và dự phòng các loại thiếu máu.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu (phụ nữ mang thai, cho con bú, thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng...).
 
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với sắt Fumarat.
- Bệnh gan nhiễm sắt.
- Thiếu máu huyết tán.
- Bệnh đa hồng cầu.
 
Liều lượng - Cách dùng:
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc dùng liều trung bình cho người lớn là:
- Điều trị: 3-4 viên/ngày. Tối đa là 6 viên/ngày.
- Dự phòng: 1 viên/ngày.
- Uống sau khi ăn.
 
Tác dụng ngoại ý:
- Đôi khi có rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng trên, táo bón hoặc tiêu chảy).
- Phân có thể đen do thuốc.
 
Thận trọng:
- Người có lượng sắt trong máu bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
- Ngưng thuốc nếu không dung nạp.
 
Tương tác thuốc:
- Antacid, trà, sữa, cà phê, trứng làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
- Bản thân thuốc cũng làm giảm hấp thu penicillamin, tetracyclin nếu dùng chung.
 
Khuyến cáo:
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng như: thuốc bị ẩm, nứt nẻ, phai màu.
 
Trình bày và bảo quản: Viên bao phim
- Được ép trong vỉ bấm 6 viên, hộp 5 vỉ.
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
 
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng: 24 tháng.

Tags cho sản phẩm

Những người khác đánh dấu sản phẩm này với các Tag:

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: FERYFOL