THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




Tebranic 4,5g Inj 48ml

 
   

Tebranic 4,5g Inj 48ml

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Tebranic 4,5g Inj 48ml

2.696.000,00 ₫
Điều trị nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm

Chi tiết

Thành phần:

Piperacillin; Tazobactam

Chỉ định

Tebranic được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ:

Người trưởng thành và người cao tuổi:
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Nhiễm trùng đường tiểu (có biến chứng hay không có biến chứng)
- Nhiễm trùng ổ bụng
- Nhiễm trùng da và các cấu trúc da
- Nhiễm trùng huyết
- Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trưởng thành bị giảm bạch cầu (sử dụng kết hợp với aminoglycoside).

Trẻ em:
- Viêm ruột thừa có biến chứng vỡ ruột thừa kèm viêm phúc mạc và/hoặc tạo áp-xe ở trẻ từ 2-12 tuổi.
- Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trẻ em bị giảm bạch cầu (kết hợp với aminoglycoside).
Tebranic được chỉ định trong điều trị đa nhiễm khuẩn, bao gồm các chủng vi khuẩn hiếu khí và/hoặc kị khí gram dương và gram âm (nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng đường hô hấp dưới) xem phần Dược lực. Do có phổ kháng khuẩn rộng, Tebranic đặc biệt hữu hiệu trong điều trị đa nhiễm trùng và điều trị theo kinh nghiệm trước khi có kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm.

Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Quá mẫn với bất kỳ loại beta-lactam nào (kể cả penicillin và cephalosporin) hay chất ức chế beta-lactamase.

Tác dụng ngoại ý
Các phản ứng ngoại ý thường được ghi nhận gồm tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa và nổi mẩn với tỷ lệ xuất hiện ≥ 1% nhưng ≤ 10%.
Trị liệu bằng Piperacillin có liên quan với nguy cơ gia tăng tần suất sốt và nổi mẩn ở bệnh nhân xơ nang.

Liều lượng và cách dùng
Tebranic có thể được tiêm tĩnh mạch chậm (tiêm ít nhất trong 3-5 phút) hay truyền tĩnh mạch chậm (trong hơn 20-30 phút).
Ở các bệnh nhân bị giảm bạch cầu có dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt), cần áp dụng ngay liệu pháp kháng sinh theo kinh nghiệm trước khi có kết quả xét nghiệm.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường: Liều dùng thông thường là 4,5 g Tebranic (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 8 giờ.
Tổng liều hàng ngày của Tebranic tùy thuộc vào mức độ và vị trí nhiễm trùng và có thể dao động từ 2,25 g (2 g piperacillin/250 mg tazobactam) đến 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) sử dụng mỗi 6 giờ hay 8 giờ.
Ở bệnh nhân giảm bạch cầu, liều dùng khuyến cáo là 4,5 g Tebranic (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 6 giờ kết hợp với aminoglycoside.

Người cao tuổi có chức năng thận bình thường: Tebranic có thể được sử dụng ở mức liều tương tự như mức liều cho người lớn, ngoại trừ các trường hợp suy thận

Suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em ≤ 12 tuổi có chức năng thận bình thường: Tebranic chỉ được khuyến cáo sử dụng trong điều trị cho trẻ em bị giảm bạch cầu hay viêm ruột thừa có biến chứng.
Giảm bạch cầu: Đối với trẻ em, liều dùng cần được điều chỉnh thành 90 mg/kg (80 mg piperacillin/10 mg tazobactam) sử dụng mỗi 6 giờ, kết hợp với aminoglycoside, không được sử dụng liều vượt quá 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 6 giờ.
Viêm ruột thừa có biến chứng: Đối với trẻ em từ 2-12 tuổi, liều sử dụng là 112,5 mg/kg (100 mg piperacillin/12,5 mg tazobactam) mỗi 8 giờ, không được vượt quá 4,5 g (4 g piperacillin/500 mg tazobactam) mỗi 8 giờ.
Cho đến khi có thêm các kinh nghiệm sử dụng lâm sàng, không nên chỉ định Piperacillin/Tazobactam cho trẻ em không bị giảm bạch cầu hay không bị viêm ruột thừa có biến chứng.

Quá liều
Đã có những báo cáo về việc sử dụng quá liều Piperacillin/Tazobactam sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. Phần lớn các biến cố thường xảy ra như buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy cũng được ghi nhận khi sử dụng liều thường được khuyến cáo. Bệnh nhân có thể bị kích thích thần kinh-cơ hay co giật nếu sử dụng tiêm tĩnh mạch liều cao hơn liều khuyến cáo (đặc biệt khi bệnh nhân bị suy thận).

Xử trí ngộ độc
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Trị liệu chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng dựa trên biểu hiện lâm sàng. Trong trường hợp cấp cứu, tất cả các biện pháp chăm sóc đặc biệt cần thiết được chỉ định khi quá liều piperacillin.
Nồng độ cao của piperacillin hay tazobactam trong huyết thanh có thể giảm bằng cách thẩm phân máu.
Trong trường hợp có kích thích vận động hay co giật, có thể sử dụng thuốc chống co giật (ví dụ diazepam hay barbiturate).
Trong trường hợp có phản ứng phản vệ nghiêm trọng, cần áp dụng các biện pháp điều trị thường quy.

Bảo quản
Theo quan điểm về mặt vi sinh, khi đã mở lọ, thuốc cần được sử dụng ngay lập tức.
Nếu không được sử dụng ngay, thời gian sử dụng và điều kiện bảo quản trước khi dùng là trách nhiệm của người sử dụng và thường không nên kéo dài quá 24 giờ ở 2-8oC, trừ phi quá trình pha thuốc vào dung môi được tiến hành trong điều kiện đã được kiểm soát và công nhận là vô khuẩn.
Dung dịch không sử dụng phải được vứt bỏ.
Lọ thuốc đã mở hay mới pha: cần phải sử dụng ngay.
Bột: Bảo quản dưới 25oC.

Bột đông khô pha dung dịch tiêm : hộp gồm 12 hộp nhỏ. Mỗi hộp nhỏ chứa 1 lọ bột

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Tebranic 4,5g Inj 48ml