Chi tiết
Thành phần: Mỗi viên chứa
- Paracetamol: 325,0 mg
- Ibuprofen: 200,0 mg
- Tá dược (Eragel, Tinh bột mì, Talc, Povidon K 30, Aerosil, Màu Erythrosin lake, Màu Tartrazin lake) vừa đủ: 1 viên
Tác dụng dược lý:
- Dibulaxan kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofen và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol. Ibuprofen ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hoạt động của enzym cyclo oxygenase, vì vậy làm giảm sự viêm. Trong khi ibuprofen có tác động ngoại biên, paracetamol lại có tác động trung ương ngoại biên, vì vậy tạo nên liệu pháp giảm đau rất có hiệu quả.
- Sự kết hợp của ibuprofen và paracetamol ở liều điều trị thấp nhất thì khi sử dụng sẽ an toàn hơn là khi sử dụng hai viên riêng rẽ mà vẫn cho hiệu quả giảm đau cao hơn. Ngoài ra Dibulaxan còn làm giảm tác dụng phụ không mong muốn như ù tai, chóng mặt, giảm thính lực, bồn chồn, sự bào mòn hay xuất huyết của niêm mạc đường tiêu hóa hoặc những mô khác, buồn ngủ, nôn mửa, đau đầu và các chứng tương tự thường gặp khi sử dụng các thuốc giảm đau phối hợp khác.
Chỉ định:
- Thuốc viên phối hợp Paracetamol 325 mg và Ibuprofen 200 mg chỉ định gỉam đau, kháng viêm trong đau cơ khớp do chấn thương, thấp khớp, viêm thần kinh, điều trị cảm sốt, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh.
Liều lượng và Cách dùng: Dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc liều trung bình:
* Liều thông thường cho người lớn:
- Trường hợp cấp tính : mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.
- Trường hợp mãn tính : mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Chống chỉ định:
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ)
- Phụ nữ mang thai trong ba tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng lúc dùng:
- Khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi thật kỹ sự bài tiết nước tiểu và chức năng thận ở bệnh nhân bị suy tim, xơ gan và hư thận, ở bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, ở bệnh nhân suy thận mạn tính và đặc biệt ở người già.
- Theo dõi những bệnh nhân đã có tiền sử loét dạ dày tá tràng, thoát vị hoành hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim và tăng huyết áp.
- Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị chóng mặt khi dùng thuốc.
Tác dụng ngoại ý:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết ngấm ngầm hoặc lộ rõ, rối loạn vận động.
- Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, suy nhược, chóng mặt.
- Phản ứng mẫn cảm: ở da (nổi mẫn, ngứa), ở hệ hô hấp (đôi khi co thắt phế quản ở người dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác), phù.
- Rối loạn gan (hiếm): Tăng tạm thời transaminnase.
- Rối loạn thận: Tiểu ít, suy thận.
- Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết. Trong một số trường hợp có thể có thiếu máu cả ba dòng, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
- Rối loạn thị giác.
Tương tác thuốc:
- Dùng kèm ibuprofen với thuốc chống đông máu loại coumarin có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Dùng kèm với aspirin có thể hạ thấp nồng độ của ibuprofen trong máu và làm giảm hoạt tính chống viêm.
- Dùng lâu dài paracetamol có thể làm tăng tác động giảm prothrombin huyết của thuốc chống đông máu.
Khuyến cáo:
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc khi có nghi ngờ về chất lượng của thuốc như : viên bị ướt, bị biến màu.
- Hãy báo ngay cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.
- Nếu cần biết thêm thông tin, xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Trình bày và bảo quản: Viên nén
- Thuốc ép trong vỉ bấm 20 viên, hộp 5 vỉ, có kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng.
- Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng. để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng : 36 tháng Tiêu chuẩn áp dụng : TCCS