Dược lực: - Cimetidin là thuốc đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamin tại receptor H2. - Cimetidin có tác dụng làm giảm bài tiết acid dịch vị được kích thích bởi histamin, gastrin, thuốc cường cholinergic và kích thích phế vị.
Dược động học: - Sau khi uống, cimetidin hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ. Thời gian bán hủy của cimetidin khoảng 2 giờ, thời gian bán hủy tăng khi suy thận. Cimetidin đào thải phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hoá
Chỉ định:
- Loét dạ dày hay tá tràng tiến triển. - Hội chứng Zollinger - Ellison và trào ngược dạ dày - thực quản. - Điều trị duy trì trong bệnh loét tá tràng.
Chống chỉ định: - Bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin.
Liều dùng-Cách dùng:
Dùng cho người lớn: - Uống thuốc vào bữa ăn hoặc trước lúc đi ngủ. Tối đa 2,4 g / ngày - Loét dạ dày - tá tràng và trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên x 2 - 3 lần / ngày. - Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 viên x 4 lần / ngày. - Dự phòng tái phát loét dạ dày - tá tràng: 1 viên lúc đi ngủ.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy, đau cơ, ù tai, nổi mẫn. Sử dụng lâu ngày (hơn 8 tuần) gây vú to ở đàn ông, chảy sữa không do sinh ở đàn bà. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng: - Theo dõi đặc biệt ở người già hoặc bệnh nhân suy thận, suy tế bào gan nặng. - Ngưng trị liệu nếu xuất hiện trạng thái lú lẫn hoặc chậm nhịp xoang tim trầm trọng. - Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc: - Cimetidin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống và nguy cơ xuất huyết. - Các thuốc kháng acid ngăn cản hấp thu Cimetidin. - Không dùng chung với Phenytoin. - Cẩn thận khi dùng chung với Carbamazepin, Propranolol, Nifedipin.
Trình bày:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
|