Chi tiết
Qui cách: Ống 20 viên. Hộp 1 ống.
Thành phần:
Mỗi viên nén sủi bọt chứa:
Calci 1000 mg
(Bao gồm calci carbonat và calci gluconolaclat)
Vitamin D3 (colecalciferol) 880 IU
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Acid citric khan, natri bicarbonat khan, đường trắng, povidon K30, saccharin natri, mùi cam, riboflavin natri phosphat, PEG 6000).
Chỉ định:
-
Điều trị sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calci ở người cao tuổi
-
Hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương trên các bệnh nhân đã được xác định hoặc có nguy cơ cao về sự thiếu hụt đồng thời vitamin D và calci
Chống chỉ định:
-
Những bệnh và/hoặc những điều kiện dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc calci niệu.
-
Sỏi thận
-
Rối loạn thừa vitamin D
-
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược
Tác dụng phụ:
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
-
Không thường xuyên: tăng calci huyết và tăng calci niệu.
-
Rối loạn tiêu hóa
-
Hiếm: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy.
-
Rối loạn da và dưới da
-
Hiếm: ngứa, phát ban và mày đay.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
-
Không nên uống vượt quá 1500 mg calci và 600 IU vitamin D mỗi ngày trong suốt thời kỳ mang thai. Những thử nghiệm trên thú cho thấy dùng vitamin D liều cao gây độc trên khả năng sinh sản. Phụ nữ có thai nên tránh dùng quá liều calci và vitamin D vì tăng calci huyết thường xuyên có liên quan đến tác dụng phụ trên sự phát triển của thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
-
Calci và vitamin D3 qua được sữa mẹ. Điều này nên được cân nhắc khi dùng vitamin D bổ sung cho trẻ.
Thận trọng:
-
Trong khi điều trị lâu dài, nồng độ calci huyết thanh nên được theo dõi và chức năng thận nên được kiểm soát qua việc đo nồng độ creatinin huyết thanh. Sự theo dõi đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân cao tuổi đang điều trị đồng thời với các glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu và trên những bệnh nhân có nguy cơ cao hình thành sỏi thận. Nên giảm liều hoặc ngưng điều trị trong trường hợp tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu suy chức năng thận.
-
Thận trọng khi dùng vitamin D3 trên bệnh nhân suy chức năng thận và nên theo dõi ảnh hưởng trên nồng độ calci và phosphat. Nên cân nhắc đến nguy cơ calci hóa mô mềm. Trên bệnh nhân suy thận nặng, vitamin D ở dạng colecalciferol không được chuyển hóa bình thường và nên sử dụng các dạng khác của vitamin D.
-
Calcium Vitamin D3 STADA® nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân mắc bệnh sarcoid, vì nguy cơ tăng chuyển hóa vitamin D thành dạng có hoạt tính. Trên những bệnh nhân này, nên theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu.
-
Dùng Calcium Vitamin D3 STADA® thận trọng cho bệnh nhân bất động bị loãng xương vì có nguy cơ tăng calci huyết.
-
Nồng độ vitamin D3 trong viên nén sủi Calcium Vitamin D3 STADA® là 880 IU, nên xem xét khi kê đơn với các chế phẩm khác có chứa vitamin D.
-
Calcium Vitamin D3 STADA® không dùng cho trẻ em.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng
-
Calcium Vitamin D3 STADA® được dùng bằng đường uống. Thuốc được hòa tan trong một ly nước, uống ngay sau khi viên thuốc hòa tan hoàn toàn.
Liều dùng
-
Người lớn: 1 viên/ngày
Quá liều:
Triệu chứng:
-
Hậu quả của quá liều là tăng calci niệu và tăng calci huyết. Triệu chứng gồm: buồn nôn, nôn, khát nước, uống nước nhiều, tiểu nhiều, táo bón. Quá liều mạn tính có thể dẫn đến calci hóa các cơ quan và mạch máu do tăng calci huyết.
Điều trị:
-
Ngừng uống calci và vitamin D, tái hydrat hóa.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.