THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




 

BIVALTAX

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: BIVALTAX

1,00 ₫
:: Chỉ định:
Điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, chảy nước nước, ngứa mũi, cũng như ngứa và xót mắt.
Điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mãn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.

Chi tiết

Điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, chảy nước , ngứa mũi, cũng như  ngứa và xót mắt.
Điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mày đay mãn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác. Bivaltac chứa loratadine là một kháng histamine chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

:: Thành phần:
Mỗi viên nén Bivaltax chứa 10 mg Loratadine và tá dược gồm Pharmaburst B2, Croscarmellose sodium, Aspartame, Bột hương Dâu, Colloidal silicon dioxide, Bột Talc tinh khiết, Magnesium stearate vừa đủ.

:: Tính chất:
Loratadine là một kháng histamine tricyclique mạnh có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên.

:: Chỉ định:
Điều trị triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, chảy nước nước, ngứa mũi, cũng như  ngứa và xót mắt.
Điều trị các triệu chứng, dấu hiệu mề đay mãn tính và các rối loạn dị ứng ngoài da khác.

:: Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng Loratadine cho những bệnh nhân dị ứng với một trong các thành phần của thuốc

:: Thận trọng:
Đối với những bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải Loratadine. Liều khởi đầu ở những bệnh  nhân này là 5 mg. Hay 10 mg mỗi 2 ngày.
Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực của Loratadine khi dùng thuốc cho trẻ dưới 2 tuổi.

:: Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Loratadine không nên dùng trong thai kỳ. Không có kinh nghiệm sử dụng Loratadine trong thai kỳ ở người. Trong các nghiên cứu ở thú vật, Loratadine không gây ra quái thai; ở liều cao thấy có một số hiệu quả độc phôi thai. Bởi vì Loratadine được tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ cho con bú.

:: Tương tác thuốc:
Khi dùng đồng thời với rượu, Loratadine không tăng thêm tác dụng như kết quả đo được ở các nghiên cứu tâm thần vận động.
Các thử nghiệm lâm sàng được kiểm chứng cho thấy có sự gia tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với Ketoconazole, Erythromycine hoặc Cimetidine, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi các điện tâm đồ).
Nên thận trọng khi sử dụng cùng lúc với các dược phẩm được biết có tác động ức chế chuyển hóa gan cho đến khi có kết quả nghiên cứu đầy đủ về tương tác thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đến các kết quả xét nghiệm: Nên ngưng sử dụng viên Loratadine khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các tiến trình thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.

:: Tác dụng phụ:
Loratadine không gây buồn ngủ đáng kể trên lâm sàng ở liều hàng ngày 10 mg. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm mệt mổi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như nôn dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.

:: Liều dùng: Uống ngày 1 lần
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngậm 1 viên Bivaltax 10 mg 1 lần / ngày
Trẻ em 2-12 tuổi: trọng lượng   >  30 kg: Ngậm 1 viên Bivaltax 10 mg 1 lần/ngày
Trẻ em 2-12 tuổi: trọng lượng < 30 kg: ngậm 1/2 viên Bivaltax 5 mg 1 lần / ngày.
Loratadine không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Loratadine có thể dùng kéo dài nhiều tuần mà không giảm hoạt tính

:: Trình bày:  Hộp 3 vỉ x 10 viên nén ngậm BIVALTAX
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng, tránh ẩm.
:: Hạn dùng: 24 tháng
:: Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

Tags cho sản phẩm

Những người khác đánh dấu sản phẩm này với các Tag:

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: BIVALTAX