Chi tiết
TRÌNH BÀY: Hộp 3 vỉ x10 viên nén bao phim.
THÀNH PHẦN:
Atorvastatin ………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
( Calcium carbonate, Lactose monohydrate, Prejel PA5, Avicel M101, Croscarmellose, Kollidon K30, Tween 80, Magnesium stearate, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titanium dioxide )
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
- Chứng tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.
- Tăng triglicerid máu, rối loạn beta lipoprotein máu, tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
- Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol máu trước và trong quá trình sử dụng Atorvastatin.
Tăng lipid máu (nguyên phát hay có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
Liều duy trì: 10 – 80 mg/ngày.
Điều chỉnh liều cho phù hợp với mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Uống liều duy nhất vào bất kỳ lúc nào trong ngày, khi bụng đói hoặc no.
Tăng lipid máu có tính gia đình đồng hợp tử
Liều thông thường: 10 – 80 mg/ngày, uống liều duy nhất.
Cần phối hợp với các biện pháp điều trị hạ lipid khác như lọc LDL-cholesterol
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
- Các chất ức chế mạnh cytocrom P-450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin… có thể làm giảm chuyển hóa Atorvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.
- Dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Atorvastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.
- Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.
- Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải theo dõi thời gian prothrombin trước và thời gian đầu điều trị .
- Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên 20%.
BẢO QUẢN: Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.