Chi tiết
Quy cách:
Ống 5 ml. Hộp 20 ống.
Chai 125 ml. Hộp 1 chai.
Thành phần:
Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa:
Arginin hydroclorid 1,0 g
Tá dược vừa đủ 5 ml
(Saccharose, nipagin M, nipasol, màu caramen, mùi sữa, nước tinh khiết)
Chỉ định:
-
Điều trị hỗ trợ trong rối loạn chức năng gan.
-
Điều trị hỗ trợ trong trường hợp khó tiêu.
-
Tăng amoniac huyết (do rối loạn chu trình urê bẩm sinh).
Chống chỉ định:
-
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
-
Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.
Tác dụng phụ:
-
Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
-
Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.
Thận trọng:
-
Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
-
Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
-
Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
-
Khi dùng arginin liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
-
Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
-
Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
-
Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú
-
Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
Liều lượng và cách dùng:
Arginine STADA® được dùng bằng đường uống. Nên pha thuốc với một ít nước và uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Điều trị hỗ trợ trong rối loạn chức năng gan và chứng khó tiêu:
-
Người lớn: 1 - 2 ống 5ml hoặc 1 - 2 muỗng cà phê x 2 - 3 lần/ngày.
-
Trẻ em: 1 ống 5 ml hoặc 1 muỗng cà phê x 2 - 3 lần/ngày.
Tăng amoniac huyết:
-
Liều khuyên dùng: 250 -500 mg/kg/ngày.
-
Trẻ sơ sinh: 1 - 5 ống 5 ml hoặc 1 - 5 muỗng cà phê/ngày, pha loãng với nước hoặc sữa.
-
Trẻ em: 5 - 10 ống 5 ml hoặc 5 - 10 muỗng cà phê/ngày.
Quá liều:
-
Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.