Chi tiết
Thuốc có thể gây buồn ngủ. Rượu, các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ. Tránh dùng các thức uống có chứa cồn khi đang dùng thuốc này. Không dùng thuốc này nếu như bạn đang dùng các thuốc giảm đau và an thần mà không tham khảo ý kiến bác sĩ trước. Nếu đau hoặc sốt kéo dài hay nặng hơn, hoặc có các triệu chứng mới xuất hiện, nếu có đỏ da hoặc sưng phù, phải tham khảo ý kiến bác sĩ vì các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn. Nếu đau họng nặng, kéo dài hơn hai ngày, kèm với sốt, nhức đầu, phát ban, buồn nôn hay nôn mửa, nên nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sĩ. Một chứng ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của bệnh nặng hơn. Nếu ho kéo dài hơn một tuần, có khuynh hướng tái phát hoặc đi kèm với sốt, phát ban, nhức đầu dai dẳng, nên đi khám bác sĩ. Không dùng thuốc để điều trị các chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do hút thuốc lá, do hen phế quản, giãn phế quản hay ho kèm với tiết đàm (chất nhày) quá mức trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Nếu xuất hiện cảm giác bồn chồn, chóng mặt hay mất ngủ, phải ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ. Không dùng thuốc này, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ: + Nếu có các vấn đề ở đường hô hấp như khí phế thủng hay viêm phế quản mãn tính. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Đỏ da, sưng phù, phát ban. Tác dụng phụ khác có thể là bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, mệt, khô miệng, buồn nôn, bí tiểu, nhìn đôi. TƯƠNG TÁC THUỐC: Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế enzym monoaminoxydase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh Parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này. TRÌNH BÀY: Hộp 1 vỉ x 10 viên. Hộp 10 vỉ x 10 viên. |
||
Thuốc hệ hô hấp – Thuốc trị cảm cúm THÀNH PHẦN: Acetaminophen ................................................. 500 mg CHỈ ĐỊNH: Làm giảm tạm thời sung huyết mũi, chảy mũi (sổ mũi), hắt hơi, ngứa và chảy nước mắt, ho, đau họng, nhức đầu, đau mình, và sốt do cảm lạnh, sốt rơm (sốt mùa hè) hay các chứng dị ứng của đường hô hấp trên. CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG: - Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên, cách mỗi 4 - 6 giờ, không dùng quá 8 viên trong 24 giờ. - Trẻ em (từ 6 đến 11 tuổi): uống ½ viên cách mỗi 4 - 6 giờ, không dùng quá 4 viên trong 24 giờ. Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Suy gan và/hoặc suy thận nặng. Thiếu hụt G6DP. Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Người bệnh đang cơn hen cấp. Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. Glocom góc hẹp. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG: Không dùng để điều trị đau hơn 7 ngày hoặc sốt hơn 3 ngày trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. |