THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




Mydriacyl Drop 1% 15ml

 
 

Mydriacyl Drop 1% 15ml

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: Mydriacyl Drop 1% 15ml

47.000,00 ₫
- Dùng tại chỗ làm giãn đồng tử và liệt cơ mi để thăm khám mắt (soi đáy mắt, đo khúc xạ). Ðối với trẻ em, không dùng để làm liệt cơ mi mà phải dùng một tác nhân mạnh hơn như atropin chẳng hạn.
- Dùng trước và sau phẫu thuật, khi cần giãn đồng tử thời gian ngắn.

Chi tiết

Chỉ định:
Dùng tại chỗ làm giãn đồng tử và liệt cơ mi để thăm khám mắt (soi đáy mắt, đo khúc xạ). Ðối với trẻ em, không dùng để làm liệt cơ mi mà phải dùng một tác nhân mạnh hơn như atropin chẳng hạn.
Dùng trước và sau phẫu thuật, khi cần giãn đồng tử thời gian ngắn.

Chống chỉ định:
Glôcôm góc đóng hoặc góc tiền phòng hẹp.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Không được dùng chế phẩm có chất bảo quản benzalkonium clorid khi người bệnh mang kính tiếp xúc mềm.

Thận trọng:
Khi dùng cho người cao tuổi vì hay có glôcôm góc đóng (làm tăng nhãn áp) hoặc có phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái).
Khi dùng cho trẻ em hoặc người dễ nhạy cảm với các alcaloid của beladon do nguy cơ tăng độc tính toàn thân.
Khi dùng cho mắt bị viêm vì sung huyết làm tăng hấp thụ thuốc ở kết mạc.
Phải chờ khi mắt nhìn rõ mới được lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Cần ấn vào ống dẫn lệ ít nhất 1 phút trong và sau khi tra thuốc để hạn chế sự hấp thu thuốc, gây độc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai và tiết qua sữa mẹ. Tuy chưa có đủ bằng chứng về tác dụng có hại của thuốc nhưng cũng chưa đủ tài liệu về an toàn, nên chỉ dùng khi thật cần.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Tại chỗ: Tăng nhãn áp, chói, nhức mắt (do đồng tử giãn rộng).
Nếu tra thuốc kéo dài gây kích ứng tại chỗ, gây sung huyết, phù, viêm kết mạc.
Toàn thân: Khô miệng, đỏ bừng mặt, da khô.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phát ban và trướng bụng ở trẻ em.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
(Thuộc vào loại dùng quá liều hoặc rất nhạy cảm với thuốc).
Nhịp tim chậm sau đó nhịp nhanh, kèm theo đánh trống ngực và loạn nhịp; rối loạn tâm thần, hành vi; trụy tim mạch.

Liều lượng và cách dùng:
Soi đáy mắt: 1 - 2 giọt dung dịch 0,5%, nhỏ 15 - 20 phút trước khi khám.
Ðo độ khúc xạ mắt: 1 - 2 giọt dung dịch 1%, 5 phút sau nhắc lại.
Nếu trong vòng 20 - 30 phút sau khi tra thuốc mà người bệnh chưa được thăm khám thì cần tra thêm 1 giọt thuốc để kéo dài tác dụng.

Tương tác thuốc
Tropicamid phối hợp với các thuốc kháng acetylcholin khác làm tăng tác dụng kháng cholinergic và tác dụng lên thần kinh trung ương và ngoại biên. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
Tropicamid và các thuốc kháng histamin: tác dụng của thuốc tăng lên nếu phối hợp.
Tropicamid làm ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc do làm giảm nhu động dạ dày.
Tropicamid tránh phối hợp với phenothiazin và thuốc chống trầm cảm ba vòng vì làm tăng tác dụng kháng muscarin.

Ðộ ổn định và bảo quản:
Bảo quản ở chỗ mát, tránh ánh sáng, tránh đông lạnh, trong lọ nút kín. Chỉ dùng trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp.

Quá liều và xử trí:
Ngộ độc toàn thân có thể xảy ra khi nhỏ mắt, nhất là ở trẻ em. Biểu hiện: đỏ bừng mặt, khô da (phát ban ở trẻ em), nhìn mờ, mạch nhanh và không đều, sốt, trướng bụng ở trẻ em, co giật, ảo giác, mất phối hợp thần kinh - cơ.
Xử trí: Ðiều trị hỗ trợ. Ở trẻ em nên đắp khăn ẩm. Nếu do uống nhầm, phải gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Tags cho sản phẩm

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: Mydriacyl Drop 1% 15ml