Chi tiết
Chỉ định
Ðiều trị tăng huyết áp.
Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Hạ huyết áp.
Hẹp động mạch chủ năng.
Hệp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
Thận trọng trong suy thận.
Liều dùng
Tăng huyết áp: 80 mg ngày 1 lần, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính; có thể tăng tới 160 mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu. Không cần chỉnh liều khi suy thận hoặc suy gan không do nguyên nhân mật & không có ứ mật. Suy tim khởi đầu 40 mg 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng với thuốc lợi tiểu.
Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)
- Bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch nặng, đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu. - Nên thận trọng khi bắt đầu điều trị trên bệnh nhân suy tim, Khi lái xe & vận hành máy.
Tác dụng phụ
Ðau đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, ho, tiêu chảy, mệt mỏi, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, đau khớp.