THAM KHẢO THÔNG TIN THUỐC TRỰC TUYẾN




 

DALEKINE

Đánh giá

Trạng thái: Còn hàng

SKU: DALEKINE

1,00 ₫
Chỉ định:
- Động kinh toàn thể hay từng phần:
- Toàn thể nguyên phát: Cơn vắng ý thức (cơn nhỏ), rung giật tăng trương lực (cơn lớn), rung giật cơ, mất trương lực, phối hợp.
- Từng phần: với triệu chứng đơn giản hay phức tạp.
- Thứ phát toàn thể hóa.
- Các thể hỗn hợp.
- Co giật do sốt cao ở trẻ em :
- Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.

Chi tiết

Chỉ định:
- Động kinh toàn thể hay từng phần:
- Toàn thể nguyên phát: Cơn vắng ý thức (cơn nhỏ), rung giật tăng trương lực (cơn lớn), rung giật cơ, mất trương lực, phối hợp.
- Từng phần: với triệu chứng đơn giản hay phức tạp.
- Thứ phát toàn thể hóa.
- Các thể hỗn hợp.
- Co giật do sốt cao ở trẻ em : 
- Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.

 

Thành phần: mỗi viên chứa
Natri Valproate 200mg
Magnesi stearat, tinh bột, PEG 6000, Eudragit L 100, Titan dioxyd, Ethanol 900 vừa đủ 1 viên
 
Tác dụng dược lý:
Dalekine là thuốc chống động kinh, có tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương. Thực nghiệm và lâm sàng cho thấy có 2 kiểu tác dụng chống co giật:
- Tác dụng trực tiếp liên quan đến nồng độ Valproate trong huyết tương và trong não.
- Tác dụng gián tiếp thông qua các chất chuyển hóa của Valproate trong não bằng cách tác động lên chất trung gian dẫn truyền thần kinh hoặc tác dụng trực tiếp trên màng tế bào.
 
Chỉ định:
- Động kinh toàn thể hay từng phần:
- Toàn thể nguyên phát: Cơn vắng ý thức (cơn nhỏ), rung giật tăng trương lực (cơn lớn), rung giật cơ, mất trương lực, phối hợp.
- Từng phần: với triệu chứng đơn giản hay phức tạp.
- Thứ phát toàn thể hóa.
- Các thể hỗn hợp.
- Co giật do sốt cao ở trẻ em : 
- Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và đã có ít nhất một cơn co giật.
 
Chống chỉ định:
- Viêm gan cấp, viêm gan mạn, tiền sử gia đình có viêm gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
- Quá mẫn cảm với Natri Valproate.
- Người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Thông báo rõ cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết tình trạng sức khỏe 
 của bản thân người bệnh.
 
Thận trọng khi dùng thuốc:
-Trước khi dùng thuốc, phải được bác sĩ khám và theo dõi đều đặn.
- Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và phải được thực hiện định kỳ trong 6 tháng, đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Trong trường hợp suy thận, cần lưu ý đến sự gia tăng nồng độ Acid Valproic tự do trong huyết thanh và khi đó phải giảm liều.
- Nếu phải chịu một cuộc phẫu thuật, phải báo cho nhân viên gây mê biết đang sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
- Ở trẻ em dưới 3 tuổi, chỉ nên dùng Natri Valproate đơn liệu pháp.
 
Tác dụng ngoại ý: 
- Một vài bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị có những rối loạn tiêu hóa như : buồn nôn, đau dạ dày, những dấu hiệu này mất sau điều trị vài ngày mà không cần ngưng thuốc.
- Một vài tác dụng phụ thoáng qua và phụ thuộc liều như: rụng tóc, run rẩy với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng ammoniac máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa về gan.
- Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
- Tăng cân, mất kinh, hay kinh nguyệt không đều.
 “ Hãy thông báo ngay với Bác sĩ các tác dụng ngoại ý 
 mà bạn gặp phải trong thời gian dùng thuốc “.
 
Tương tác thuốc:
- Ảnh hưởng của Valproate lên các thuốc khác :
- Các thuốc an thần, ức chế MAO, chống trầm cảm: DALEKINE làm tăng hiệu quả các thuốc trên, nên phải giảm liều các thuốc này khi cần dùng phối hợp.
- Phenobarbital: DALEKINE làm tăng nồng độ của phenobarbital. Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu phối hợp thuốc và giảm liều phenobarbital khi có triệu chứng an thần.
- Ảnh hưởng của các thuốc khác lên DALEKINE:
- Mefloquin làm tăng chuyển hóa DALEKINE và có tác dụng gây động kinh.
- Khi dùng phối hợp valproate với các chất gắn kết protein mạnh như Aspirin sẽ làm tăng nồng độ valproate tự do.
- Nồng độ valproate tăng (do giảm chuyển hóa tại gan) khi dùng phối hợp với Erythromycin hoặc Cimetidin.
 
Liều lượng và cách dùng:
- Liều hằng ngày thay đổi tùy theo tuổi và cân nặng của từng bệnh nhân. Liều tối ưu được xác định dựa vào đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng.
- Liều khởi đầu: thường là 10 - 15 mg/kg/ngày và tăng dần đến liều tối ưu.
- Liều tối ưu khoảng 20 - 30mg/kg/ngày. Có thể tăng lên đến 50mg/kg/ngày nhưng phải theo dõi cẩn thận.
   + Trẻ em: liều thông thường 30mg/ kg/ ngày.
   + Người già: theo chỉ định của Bác sĩ.
 
Khuyến cáo:
- Không được sử dụng thuốc quá hạn (có ghi cụ thể trên hộp thuốc) hoặc có nghi ngờ về chất lượng như bị chảy nước, biến màu...
- Khi gặp triệu chứng quá liều (hôn mê nhẹ đến sâu, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, đồng tử co nhỏ, giảm tự chủ hô hấp) cần đưa ngay đến bệnh viện để cấp cứu.
 
Trình bày và bảo quản:
- Lọ 40 viên bao phim tan trong ruột.
- Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
 
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng: 24 tháng.

Tags cho sản phẩm

Những người khác đánh dấu sản phẩm này với các Tag:

Tag là những từ bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả. Tag giúp bạn dễ dàng tìm đọc các sản phẩm. Mỗi Tag để cách nhau một khoảng trắng. Sử dụng dấu('') cho các Tag là cụm từ. Ví dụ Tag của tôi muốn thêm là:'thực phẩm chức năng' 'thuốc tây' vitamin...

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Bạn đang nhận xét về: DALEKINE